SSW 2 FOOD SERVICE (costumer service) 4
1 / 44
1. 接客(せっきゃく)サービスの特性(とくせい)として、日本(にほん)で特(とく)に重視(じゅうし)されているものはどれですか。
Câu hỏi: Đặc điểm nào của dịch vụ khách hàng được đặc biệt chú trọng tại Nhật Bản?
Giải thích: Trong dịch vụ khách hàng của Nhật Bản, tinh thần "Omotenashi" (lòng hiếu khách) đặc biệt quan trọng.
Trang nguồn: Trang 1
2 / 44
2. 「おもてなし」(Omotenashi)とは、顧客(こきゃく)への割引(わりびき)を意味(いみ)する。
Câu hỏi: "Omotenashi" có nghĩa là giảm giá cho khách hàng.
Giải thích: Sai. "Omotenashi" có nghĩa là sự quan tâm và chu đáo (lòng hiếu khách) dành cho khách hàng.
3 / 44
3. 従業員(じゅうぎょういん)が接客(せっきゃく)する際(さい)に確認(かくにん)すべき基本(きほん)の行動(こうどう)はどれですか。
Câu hỏi: Hành động cơ bản nào mà nhân viên nên kiểm tra khi phục vụ khách hàng?
Giải thích: Nụ cười, giao tiếp bằng mắt, tư thế đúng và giọng nói là quan trọng trong dịch vụ khách hàng.
Trang nguồn: Trang 2
4 / 44
4. 従業員(じゅうぎょういん)が顧客(こきゃく)を無視(むし)したり失礼(しつれい)な態度(たいど)で接客(せっきゃく)することは正(ただ)しい。
Câu hỏi: Việc nhân viên phớt lờ khách hàng hoặc phục vụ với thái độ thô lỗ là đúng.
Giải thích: Sai. Bạn phải phục vụ khách hàng một cách lịch sự.
5 / 44
5. 清潔感(せいけつかん)を保(たも)つために確認(かくにん)すべき点(てん)はどれですか。
Dịch: Những điểm nào cần kiểm tra để duy trì cảm giác sạch sẽ?
Giải thích: Cảm giác sạch sẽ là cần thiết cho toàn bộ cửa hàng.
Trang nguồn: Trang 3
6 / 44
6. 窓(まど)ガラスや照明器具(しょうめいきぐ)の清潔(せいけつ)確認(かくにん)は不要(ふよう)である。
Dịch: Việc kiểm tra độ sạch sẽ của kính cửa sổ và thiết bị chiếu sáng là không cần thiết.
Giải thích: Sai. Cửa sổ và đèn chiếu sáng cũng là một phần của cảm giác sạch sẽ.
7 / 44
7. 従業員(じゅうぎょういん)の服装(ふくそう)や身(み)だしなみが整(ととの)っていることは、お客様(きゃくさま)にどのような影響(えいきょう)を与(あた)えますか。
Dịch: Trang phục và vẻ ngoài gọn gàng của nhân viên có ảnh hưởng như thế nào đến khách hàng?
Giải thích: Trang phục sạch sẽ mang lại cảm giác tin tưởng cho khách hàng.
Trang nguồn: Trang 4
8 / 44
8. 従業員(じゅうぎょういん)がダラダラ歩(ある)いたり、大(おお)きな足音(あしおと)を立(た)てて歩(ある)くことは、良(よ)い接客(せっきゃく)の一部(いちぶ)である。
Dịch: Việc nhân viên đi lại lề mề hoặc bước đi với tiếng ồn lớn là một phần của dịch vụ khách hàng tốt.
Giải thích: Sai. Điều đó gây ra ấn tượng xấu.
9 / 44
9. 和食(わしょく)のマナーとして、料理(りょうり)の提供(ていきょう)順(じゅん)で確認(かくにん)すべきことはどれですか。
Bản dịch: Theo nghi thức ăn uống của Nhật Bản, điều gì cần được xác nhận về thứ tự phục vụ món ăn?
Giải thích: Trong bữa ăn kiểu Nhật, khách quý sẽ là người nhận món ăn đầu tiên.
Trang nguồn: Trang 5
10 / 44
10. 洋食(ようしょく)のマナーでは、皿(さら)に食(た)べ物(もの)が残(のこ)っていなければ、フォークやナイフの置(お)き方(かたち)に関(かん)わらず皿(さら)を下(さ)げてもよい。
Bản dịch: Theo nghi thức ăn uống của phương Tây, nếu trên đĩa không còn thức ăn, có thể dọn đĩa đi bất kể cách đặt dao và nĩa như thế nào.
Giải thích: Đúng vậy. Trong trường hợp món ăn phương Tây, nếu đĩa rỗng, có thể dọn đi.
11 / 44
11. 適切(てきせつ)な配膳(はいぜん)のマナーとして正(ただ)しいものはどれですか。
Bản dịch: Điều nào sau đây là đúng về nghi thức phục vụ món ăn thích hợp?
Giải thích: Về cơ bản, việc phục vụ là phục vụ tất cả mọi người cùng lúc, và món ăn của trẻ em được phục vụ đầu tiên.
Trang nguồn: Trang 6
12 / 44
12. 車椅子(くるまいす)対応(たいおう)ができるテーブルを把握(はあく)しておくことは不必要(ふひつよう)である。
Bản dịch: Việc nắm rõ các bàn có thể phục vụ cho xe lăn là không cần thiết.
Giải thích: Sai. Việc hỗ trợ không rào cản là rất quan trọng.
13 / 44
13. サジェスティブセールス(推奨販売)の目的(もくてき)は何(なん)ですか。
Bản dịch: Mục đích của hình thức bán hàng gợi ý (suggestive sales) là gì?
Giải thích: Mục đích của bán hàng gợi ý là để tăng sự hài lòng của khách hàng.
Trang nguồn: Trang 7
14 / 44
14. 電話(でんわ)対応(たいおう)では、相手(あいて)の表情(ひょうじょう)が見(み)えないため、明(あか)るく分(わ)かりやすい言葉(ことば)で話(はな)すことが求(もと)められる。
Dịch: Khi trả lời điện thoại, vì không thể nhìn thấy biểu cảm của người khác, bạn phải nói chuyện bằng giọng vui vẻ và dễ hiểu.
Giải thích: Đúng. Khi gọi điện thoại, ấn tượng được truyền tải chỉ bằng giọng nói.
15 / 44
15. 顧客管理(こきゃくかんり)の目的(もくてき)として正(ただ)しいものはどれですか。
Dịch: Đâu là phát biểu đúng về mục đích của việc quản lý khách hàng?
Giải thích: Mục đích của việc quản lý khách hàng là xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng.
Trang nguồn: Trang 8
16 / 44
16. 個人情報(こじんじょうほう)の管理(かんり)では、従業員(じゅうぎょういん)が勝手(かって)に利用(りよう)しても問題(もんだい)はない。
Dịch: Trong việc quản lý thông tin cá nhân, không có vấn đề gì nếu nhân viên sử dụng nó một cách tự do.
Giải thích: Sai. Thông tin cá nhân phải được quản lý chặt chẽ.
17 / 44
17. 消費期限(しょうひきげん)と賞味期限(しょうみきげん)の違(ちが)いとして正(ただ)しいものはどれですか。
Dịch: Đâu là sự khác biệt đúng giữa ngày hết hạn (shohi kigen) và ngày sản xuất tốt nhất (shomi kigen)?
Giải thích: Shohi kigen là tiêu chuẩn an toàn, và shomi kigen là tiêu chuẩn để duy trì chất lượng.
Trang nguồn: Trang 9
18 / 44
18. 消費期限(しょうひきげん)を過(す)ぎた食品(しょくひん)は、安全性(あんぜんせい)に問題(もんだい)がないので食(た)べてもよい。
Dịch: Thực phẩm đã quá hạn sử dụng là an toàn để ăn vì không có vấn đề gì về an toàn.
Giải thích: Sai. Thực phẩm đã quá hạn sử dụng là nguy hiểm.
19 / 44
19. 消費期限(しょうひきげん)がある食材(しょくざい)は、賞味期限(しょうみきげん)がある食材よりも厳(きび)しい管理(かんり)が必要(ひつよう)である。
Dịch: Thực phẩm có hạn sử dụng cần được quản lý chặt chẽ hơn thực phẩm có hạn nên dùng trước.
Giải thích: Hạn sử dụng liên quan đến an toàn nên việc quản lý rất nghiêm ngặt.
Trang nguồn: Trang 10
20 / 44
20. 消費期限(しょうひきげん)や賞味期限(しょうみきげん)は、一度開封(かいふう)しても保存方法(ほぞんほうほう)に従(した)がえばメーカーの保証(ほしょう)は続(つづ)く。
Dịch: Hạn sử dụng và hạn nên dùng trước vẫn được nhà sản xuất đảm bảo ngay cả khi đã mở bao bì nếu được bảo quản theo hướng dẫn bảo quản.
Giải thích: Đây là một tuyên bố sai. Việc bảo hành sẽ không còn giá trị sau khi mở bao bì.
21 / 44
21. 開店準備(かいてんじゅんび)で調理設備(ちょうりせつび)のスイッチや点火(てんか)はいつ行(おこな)うべきですか。
Bản dịch: Khi chuẩn bị mở cửa hàng, bạn nên bật hoặc khởi động thiết bị nấu nướng khi nào?
Giải thích: Thiết bị nấu nướng cần có thời gian chuẩn bị.
Trang nguồn: Trang 11
22 / 44
22. 開店準備(かいてんじゅんび)では、照明(しょうめい)やBGMを開店時間(かいてんじかん)までに作動(さどう)させる必要(ひつよう)はない。
Bản dịch: Trong quá trình chuẩn bị mở cửa hàng, không cần thiết phải bật đèn và BGM trước giờ mở cửa.
Giải thích: Sai. Những điều này cần thiết để tạo không khí.
23 / 44
23. フロア係(がかり)の1日の仕事(しごと)の流れ例(れい)は、何(なん)の参考(さんこう)として示(しめ)されていますか。
Bản dịch: Ví dụ về quy trình làm việc hàng ngày của nhân viên phục vụ được đưa ra làm tài liệu tham khảo cho mục đích gì?
Giải thích: Ví dụ về quy trình làm việc của nhân viên phục vụ là tài liệu tham khảo cho việc phục vụ khách hàng.
Trang nguồn: Trang 12
24 / 44
24. フロア係(がかり)の1日の仕事(しごと)の流れ例(れい)は、接客(せっきゃく)の参考(さんこう)にはならない。
Bản dịch: Ví dụ về quy trình làm việc hàng ngày của nhân viên phục vụ không thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho dịch vụ khách hàng.
Giải thích: Sai. Nó được sử dụng cho dịch vụ khách hàng.
25 / 44
25. 清掃作業(せいそうさぎょう)において、最初(さいしょ)に指導(しどう)すべき人(ひと)は誰(だれ)ですか。
Bản dịch: Trong công việc vệ sinh, ai là người đầu tiên cần được hướng dẫn?
Giải thích: Người phụ trách cửa hàng cần trực tiếp hướng dẫn.
Trang nguồn: Trang 13
26 / 44
26. モップは糸(いと)を広(ひろ)げて「8」の字(じ)を描(えが)きながら後(うし)ろに下(さ)がって拭(ふ)くのが正(ただ)しい使(つか)い方(かた)である。
Bản dịch: Cách sử dụng cây lau nhà đúng là trải rộng sợi, lau theo hình số "8" và lùi dần về phía sau.
Giải thích: Đúng vậy. Điều này giúp tăng hiệu quả vệ sinh.
27 / 44
27. クレンリネス作業(さぎょう)マニュアルの目的(もくてき)は何(なん)ですか。
Bản dịch: Mục đích của cẩm nang công việc vệ sinh (cleanliness work manual) là gì?
Giải thích: Cẩm nang này dành cho việc vệ sinh hiệu quả.
Trang nguồn: Trang 14
28 / 44
28. クレンリネスマニュアルは、清掃作業(せいそうさぎょう)を効率化(こうりつか)するために使(つか)われる。
Dịch: Sổ tay vệ sinh được sử dụng để tối ưu hóa công việc vệ sinh.
Giải thích: Đúng. Đó là để tăng hiệu quả.
29 / 44
29. この資料(しりょう)の出典(しゅってん)は何(なん)ですか。
Dịch: Tài liệu này có nguồn gốc từ đâu?
Giải thích: Nguồn là tác phẩm của Hitoshi Shimizu.
Trang nguồn: Trang 15
30 / 44
30. この資料(しりょう)の出典(しゅってん)は、清水均著(しみずひとしちょ)『フードサービス 攻めのマネジメント』である。
Dịch: Nguồn của tài liệu này là "Quản lý Dịch vụ Thực phẩm Kome no Management" của tác giả Hitoshi Shimizu.
Giải thích: Đúng. Điều này được ghi rõ.
31 / 44
31. レジ締(じ)めで現金残高(げんきんざんだか)がロール上(じょう)と一致(いっち)しない場合(ばあい)、何(なに)が考(かんが)えられますか。
Dịch: Nếu số dư tiền mặt tại quầy không khớp với tổng trên máy, nguyên nhân có thể là gì?
Giải thích: Sự không khớp về số dư quầy là lỗi trong việc nhận và trả tiền.
Trang nguồn: Trang 16
32 / 44
32. クレーム(苦情〈くじょう〉)は、店(みせ)にとって質的(しつてき)改善(かいぜん)につながる材料(ざいりょう)になる場合(ばあい)がある。
Dịch: Khiếu nại đôi khi có thể trở thành cơ sở để cửa hàng cải thiện chất lượng.
Giải thích: Đúng. Đó là một cơ hội để cải thiện.
33 / 44
33. クレーム対応(たいおう)で最(もっと)も重要(じゅうよう)な最初(さいしょ)の対応(たいおう)は何(なん)ですか。
Dịch: Hành động ban đầu quan trọng nhất khi xử lý khiếu nại là gì?
Giải thích: Điều quan trọng nhất ban đầu là lắng nghe một cách nghiêm túc.
Trang nguồn: Trang 17
34 / 44
34. クレーム対応(たいおう)では、顧客(こきゃく)の話(はなし)を最後(さいご)まで聞(き)くことが大切(たいせつ)である。
Dịch: Khi xử lý khiếu nại, việc lắng nghe câu chuyện của khách hàng đến cuối cùng là rất quan trọng.
Giải thích: Đúng. Lắng nghe đến cuối cùng sẽ dẫn đến sự tin tưởng.
35 / 44
35. 異物混入(いぶつこんにゅう)のクレームで最(もっと)も多(おお)いのは何(なん)ですか。
Bản dịch: Vật thể lạ nào thường bị phàn nàn nhiều nhất khi lẫn vào thực phẩm?
Giải thích: Tóc là vật thể lạ bị lẫn vào nhiều nhất.
Trang nguồn: Trang 18
36 / 44
36. 異物混入(いぶつこんにゅう)が起(お)きた場合(ばあい)、お客様(きゃくさま)に作(つく)り直(なお)してよいか確認(かくにん)することが大切(たいせつ)である。
Bản dịch: Khi phát hiện có vật thể lạ trong thực phẩm, việc hỏi khách hàng xem họ có muốn làm lại món ăn hay không là rất quan trọng.
Giải thích: Đúng vậy. Việc xác nhận ý muốn của khách hàng là rất quan trọng.
37 / 44
37. てんかん発作(ほっさ)で倒(たお)れたお客様(きゃくさま)に付き添(そ)いの方(かた)がいない場合(ばあい)、何(なに)をすべきですか。
Bản dịch: Khi một khách hàng ngã quỵ do lên cơn động kinh và không có ai đi cùng, bạn nên làm gì?
Giải thích: Nếu không có ai đi cùng, hành động đúng đắn là gọi xe cấp cứu.
Trang nguồn: Trang 19
38 / 44
38. AED(自動体外式除細動器〈じどうたいがいしきじょさいどうき〉)の使(つか)い方(かた)の訓練(くんれん)は定期的(ていきてき)に行(おこな)う必要(ひつよう)はない。
Bản dịch: Không cần thiết phải đào tạo thường xuyên về cách sử dụng máy AED (máy khử rung tim tự động gắn ngoài).
Giải thích: Sai. Việc đào tạo sử dụng máy AED cần được thực hiện thường xuyên.
39 / 44
39. アイドルタイム(あいどるたいむ)とは何(なん)ですか。
Bản dịch: Idle time là gì?
Giải thích: Idle time là khoảng thời gian có số lượng khách hàng thấp.
Trang nguồn: Trang 20
40 / 44
40. クレンリネス(くれんりねす)は、外食産業成功(がいしょくさんぎょうせいこう)の要素(ようそ)の一(ひと)つである。
Bản dịch: Vệ sinh (cleanliness) là một trong những yếu tố để ngành dịch vụ ăn uống thành công.
Giải thích: Đúng vậy. Đó là một yếu tố của QSC (Chất lượng, Dịch vụ, Vệ sinh).
41 / 44
41. テーブルサービス(てーぶるさーびす)とは何(なん)ですか。
Dịch: Phục vụ tại bàn (table service) là gì?
Giải thích: Phục vụ tại bàn là phương pháp cung cấp dịch vụ cho khách hàng đang ngồi.
Trang nguồn: Trang 21
42 / 44
42. ピークタイム(ぴーくたいむ)では、仕込みや清掃作業(せいそうさぎょう)を済(す)ませておく必要(ひつよう)がある。
Dịch: Trong giờ cao điểm (peak time), cần phải hoàn thành công việc chuẩn bị và dọn dẹp.
Giải thích: Đúng. Ưu tiên phục vụ khách hàng.
43 / 44
43. 本テキストの作成(さくせい)に協力(きょうりょく)したのは誰(だれ)ですか。
Dịch: Ai đã hợp tác trong việc biên soạn văn bản này?
Giải thích: Có sự hợp tác từ các bên liên quan.
Trang nguồn: Trang 22
44 / 44
44. 本テキストの作成(さくせい)は、一般社団法人(いっぱんしゃだんほうじん)日本フードサービス協会(にほんふーどさーびすきょうかい)がとりまとめた。
Dịch: Việc biên soạn văn bản này được thực hiện bởi Hiệp hội Dịch vụ Thực phẩm Nhật Bản (General Incorporated Association Japan Food Service Association).
Giải thích: Đúng.
Your score is
The average score is 0%