SSW 2 FOOD SERVICE (costumer service) 5
1 / 44
1. 顧客(こきゃく)満足(まんぞく)を高(たか)めるために重要(じゅうよう)な4つの要因(よういん)の組(く)み合(あ)わせはどれですか。
Câu hỏi: Tổ hợp bốn yếu tố nào quan trọng để nâng cao sự hài lòng của khách hàng?
Giải thích: "Q" (Chất lượng), "S" (Dịch vụ), "C" (Cảm giác sạch sẽ), và "A" (Không khí) là những yếu tố quan trọng cho sự hài lòng của khách hàng.
Trang nguồn: Trang 1
2 / 44
2. 顧客(こきゃく)の期待(きたい)を上回(うわまわ)れば、再来店(さいらいてん)の可能性(かのうせい)が高(たか)まる。
Câu hỏi: Nếu bạn vượt qua mong đợi của khách hàng, khả năng họ quay lại cửa hàng sẽ tăng lên.
Giải thích: Đúng. Khách hàng hài lòng có xu hướng trở thành khách hàng quay lại.
3 / 44
3. サービス確認(かくにん)の一環(いっかん)として、料理(りょうり)がどのように提供(ていきょう)されるべきですか。
Câu hỏi: Là một phần của việc kiểm tra dịch vụ, món ăn nên được phục vụ như thế nào?
Giải thích: Cần phải phục vụ món ăn ở nhiệt độ, trạng thái và thời gian thích hợp.
Trang nguồn: Trang 2
4 / 44
4. レジで顧客(こきゃく)を長(なが)く待(ま)たせないことはサービスの一部(いちぶ)である。
Câu hỏi: Không để khách hàng đợi lâu ở quầy thanh toán là một phần của dịch vụ.
Giải thích: Đúng. Việc bắt khách hàng đợi lâu sẽ dẫn đến sự giảm sút chất lượng dịch vụ.
5 / 44
5. 接客(せっきゃく)の基本動作(きほんどうさ)「ニコニコ・ハキハキ・キビキビ」の説明(せつめい)として正(ただ)しいものはどれですか。
Dịch: Đâu là lời giải thích đúng về các hành động cơ bản trong dịch vụ khách hàng "Niko-Niko, Haki-Haki, Kibi-Kibi"?
Giải thích: Các hành động cơ bản trong dịch vụ khách hàng là nụ cười, câu trả lời rõ ràng và hành động nhanh chóng.
Trang nguồn: Trang 3
6 / 44
6. 従業員(じゅうぎょういん)どうしのあいさつは、チームワークを高(たか)めるために重要(じゅうよう)である。
Dịch: Việc chào hỏi giữa các nhân viên là quan trọng để nâng cao tinh thần đồng đội.
Giải thích: Đúng. Lời chào hỏi giúp tăng cường sự hợp tác và lòng tin.
7 / 44
7. お辞儀(おじぎ)の基本(きほん)について正(ただ)しい説明(せつめい)はどれですか。
Dịch: Đâu là lời giải thích đúng về những điều cơ bản của việc cúi chào (ojigi)?
Giải thích: Cúi chào là nền tảng của nghi thức Nhật Bản.
Trang nguồn: Trang 4
8 / 44
8. 笑顔(えがお)とアイコンタクトは、チームワークを高(たか)め、顧客(こきゃく)へのサービスの質(しつ)を上(あ)げる効果(こうか)がある。
Bản dịch: Nụ cười và giao tiếp bằng mắt có tác dụng tăng cường tinh thần đồng đội và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
Giải thích: Đúng vậy. Điều này giúp cải thiện không khí làm việc và dẫn đến việc nâng cao dịch vụ.
9 / 44
9. 中国料理(ちゅうごくりょうり)のマナーで、確認(かくにん)すべきこととして正(ただ)しいのはどれですか。
Bản dịch: Điều nào sau đây là đúng cần được xác nhận trong nghi thức ăn uống của Trung Quốc?
Giải thích: Trong ẩm thực Trung Quốc, các dụng cụ dùng để gắp chung là rất cần thiết.
Trang nguồn: Trang 5
10 / 44
10. 配慮(はいりょ)が必要(ひつよう)なお客様(きゃくさま)には、言(い)われた時(とき)だけ対応(たいおう)すればよい。
Bản dịch: Đối với những khách hàng cần sự quan tâm đặc biệt, chỉ cần đáp ứng khi họ yêu cầu là đủ.
Giải thích: Sai. Cần chủ động nhận biết và đáp ứng trước.
11 / 44
11. 接客用語(せっきゃくようご)の最(もっと)も重要(じゅうよう)な役目(やくめ)はどれですか。
Bản dịch: Vai trò quan trọng nhất của ngôn ngữ dịch vụ khách hàng là gì?
Giải thích: Ngôn ngữ dịch vụ khách hàng nhằm mục đích xác nhận ý định và giải thích tình hình.
Trang nguồn: Trang 6
12 / 44
12. 接客(せっきゃく)では、日本語(にほんご)の敬語(けいご)を使(つか)い、態度(たいど)・目線(めせん)・表情(ひょうじょう)も言葉(ことば)と一(いっ)致(ち)させることが求(もと)められる。
Bản dịch: Trong dịch vụ khách hàng, cần sử dụng kính ngữ tiếng Nhật (keigo) và yêu cầu thái độ, ánh mắt, biểu cảm khuôn mặt cũng phải nhất quán với lời nói.
Giải thích: Đúng vậy. Khi lời nói và thái độ nhất quán, sự tin tưởng sẽ tăng lên.
13 / 44
13. サービスの優先順位(ゆうせんじゅんい)で最初(さいしょ)に優先(ゆうせん)すべきことは何(なん)ですか。
Bản dịch: Điều gì nên được ưu tiên hàng đầu trong thứ tự ưu tiên dịch vụ?
Giải thích: Ưu tiên đầu tiên là phục vụ món ăn.
Trang nguồn: Trang 7
14 / 44
14. 基本的(きほんてき)な接客用語(せっきゃくようご)は、お客様(きゃくさま)の期待(きたい)に応(こた)えたり感謝(かんしゃ)を伝(つた)えるために使(つか)われる。
Dịch: Các cụm từ dịch vụ khách hàng cơ bản được sử dụng để đáp ứng mong đợi của khách hàng và truyền tải lòng biết ơn.
Giải thích: Đúng. Các cụm từ dịch vụ khách hàng dẫn đến sự hài lòng của khách hàng.
15 / 44
15. 食物アレルギー(しょくもつアレルギー)について、最(もっと)も重要(じゅうよう)な対応(たいおう)はどれですか。
Dịch: Đâu là hành động quan trọng nhất liên quan đến dị ứng thực phẩm?
Giải thích: Xử lý dị ứng thực phẩm đòi hỏi thông tin chính xác.
Trang nguồn: Trang 8
16 / 44
16. 食物アレルギー(しょくもつアレルギー)は、命(いのち)に関(かん)わる危険(きけん)につながる場合(ばあい)がある。
Dịch: Dị ứng thực phẩm đôi khi có thể dẫn đến nguy hiểm đe dọa tính mạng.
Giải thích: Đúng. Có nguy cơ bị sốc phản vệ.
17 / 44
17. お酒(さけ)の取扱(とりあつか)いについて正(ただ)しい対応(たいおう)はどれですか。
Dịch: Đâu là hành động đúng khi xử lý đồ uống có cồn?
Giải thích: Đồ uống có cồn phải được phục vụ tuân thủ các quy định pháp luật và chất lượng.
Trang nguồn: Trang 9
18 / 44
18. 未成年者(みせいねんしゃ)や運転者(うんてんしゃ)にお酒(さけ)を提供(ていきょう)することは法律(ほうりつ)で禁(きん)じられている。
Dịch: Việc cung cấp rượu cho người vị thành niên hoặc người lái xe là vi phạm pháp luật.
Giải thích: Đây là một tuyên bố đúng. Nó vi phạm pháp luật.
19 / 44
19. ハラール(Halal)の食材基準(きじゅん)として正(ただ)しいものはどれですか。
Dịch: Tiêu chuẩn thực phẩm Halal nào sau đây là đúng?
Giải thích: Theo tiêu chuẩn Halal, rượu bị cấm.
Trang nguồn: Trang 10
20 / 44
20. ムスリムやベジタリアンのお客様(きゃくさま)には、食(た)べられない食材(しょくざい)を確(たし)かめてから料理(りょうり)を提供(ていきょう)することが望(のぞ)ましい。
Bản dịch: Đối với khách hàng là người Hồi giáo hoặc người ăn chay, nên xác nhận các nguyên liệu mà họ không thể ăn trước khi phục vụ món ăn.
Giải thích: Đúng vậy. Cần có sự quan tâm đặc biệt.
21 / 44
21. 閉店作業(へいてんさぎょう)で必(かなら)ず確認(かくにん)すべきことはどれですか。
Bản dịch: Bạn nên luôn kiểm tra điều gì trong quá trình đóng cửa hàng?
Giải thích: Kiểm tra an toàn cháy nổ và an ninh là rất quan trọng trong quá trình đóng cửa hàng.
Trang nguồn: Trang 11
22 / 44
22. レジ締(じ)めで不足(ふそく)や過金(かきん)が出(で)た場合(ばあい)、原因(げんいん)を確認(かくにん)する必要(ひつよう)はない。
Bản dịch: Nếu có thiếu hoặc thừa tiền khi chốt sổ thu ngân, không cần phải xác định nguyên nhân.
Giải thích: Sai. Bạn phải xác định nguyên nhân.
23 / 44
23. この資料(しりょう)の出典(しゅってん)は誰(だれ)の著作(ちょさく)ですか。
Bản dịch: Tài liệu này được trích dẫn từ tác phẩm của ai?
Giải thích: Tài liệu được trích dẫn từ tác phẩm của Hitoshi Shimizu.
Trang nguồn: Trang 12
24 / 44
24. 出典(しゅってん)が「商業界『フードサービス 攻めのマネジメント』」であることは正(ただ)しい。
Bản dịch: Việc tài liệu này được trích dẫn từ "Food Service Aggressive Management" của Shogyokai là đúng.
Giải thích: Đúng vậy. Điều này được ghi rõ trong tài liệu.
25 / 44
25. 効率(こうりつ)が良(よ)く高(たか)いレベルの清掃(せいそう)を行(おこな)うために重要(じゅうよう)なことはどれですか。
Bản dịch: Điều gì quan trọng để thực hiện việc vệ sinh hiệu quả và đạt trình độ cao?
Giải thích: Chất lượng của việc vệ sinh được quyết định bởi cách sử dụng dụng cụ đúng cách.
Trang nguồn: Trang 13
26 / 44
26. 洗剤(せんざい)はどんな濃度(のうど)で使(つか)っても問題(もんだい)はない。
Bản dịch: Có thể sử dụng chất tẩy rửa ở bất kỳ nồng độ nào mà không có vấn đề gì.
Giải thích: Sai. Cần phải tuân thủ nồng độ pha loãng được khuyến nghị.
27 / 44
27. クレンリネスマニュアルの利点(りてん)として正(ただ)しいものはどれですか。
Dịch: Đâu là phát biểu đúng về lợi ích của sổ tay vệ sinh?
Giải thích: Sổ tay rất quan trọng để duy trì sự nhất quán.
Trang nguồn: Trang 14
28 / 44
28. マニュアルがあると、従業員(じゅうぎょういん)は自由(じゆう)に好きな方法(ほうほう)で掃除(そうじ)してよい。
Dịch: Với sổ tay, nhân viên được tự do dọn dẹp theo bất kỳ phương pháp nào họ thích.
Giải thích: Sai. Sổ tay tồn tại để tuân thủ các tiêu chuẩn.
29 / 44
29. 出典(しゅってん)の著者(ちょしゃ)は誰(だれ)ですか。
Dịch: Tác giả của tài liệu này là ai?
Giải thích: Tác giả là Hitoshi Shimizu.
Trang nguồn: Trang 15
30 / 44
30. 出典(しゅってん)の著者(ちょしゃ)は高橋健一(たかはしけんいち)である。
Dịch: Tác giả của tài liệu này là Kenichi Takahashi.
Giải thích: Sai. Tác giả là Hitoshi Shimizu.
31 / 44
31. 夜間金庫(やかんきんこ)への入金(にゅうきん)はどのように行(おこな)うべきですか。
Dịch: Việc nộp tiền vào két sắt ban đêm nên được thực hiện như thế nào?
Giải thích: Việc gửi tiền vào két sắt ban đêm được thực hiện bởi hai người để phòng chống tội phạm.
Trang nguồn: Trang 16
32 / 44
32. 小(ちい)さな苦情(くじょう)は店長(てんちょう)に報告(ほうこく)しなくてもよい。
Dịch: Các khiếu nại nhỏ không cần phải báo cáo cho quản lý cửa hàng.
Giải thích: Sai. Tất cả các khiếu nại phải được báo cáo.
33 / 44
33. クレーム対応(たいおう)の基本(きほん)の一(ひと)つは何(なん)ですか。
Dịch: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi xử lý khiếu nại là gì?
Giải thích: Lời xin lỗi chân thành là nguyên tắc cơ bản.
Trang nguồn: Trang 17
34 / 44
34. クレーム対応(たいおう)で、顧客(こきゃく)に責任(せきにん)を押(お)し付(つ)ければ問題(もんだい)は早(はや)く解決(かいけつ)できる。
Dịch: Khi xử lý khiếu nại, đổ lỗi cho khách hàng có thể giải quyết vấn đề nhanh hơn.
Giải thích: Sai. Đổ lỗi cho khách hàng sẽ làm tình hình tồi tệ hơn.
35 / 44
35. 体調不良者(たいちょうふりょうしゃ)が発生(はっせい)した時(とき)、意識(いしき)がない場合(ばあい)の正(ただ)しい対応(たいおう)はどれですか。
Bản dịch: Khi có người cảm thấy không khỏe, hành động đúng đắn nếu họ bất tỉnh là gì?
Giải thích: Nếu họ bất tỉnh, cần phải gọi xe cấp cứu.
Trang nguồn: Trang 18
36 / 44
36. 厨房(ちゅうぼう)の捕虫器(ほちゅうき)は、外(そと)から虫(むし)を誘(ゆう)い込(こ)むために設置(せっち)している。
Bản dịch: Dụng cụ bẫy côn trùng trong bếp được lắp đặt để dụ côn trùng từ bên ngoài vào.
Giải thích: Sai. Nó được dùng để ngăn chặn côn trùng xâm nhập.
37 / 44
37. 心停止(しんていし)を起(お)こしたお客様(きゃくさま)に最(もっと)も正(ただ)しい対応(たいおう)はどれですか。
Bản dịch: Hành động đúng đắn nhất đối với một khách hàng bị ngừng tim là gì?
Giải thích: Trong trường hợp ngừng tim, máy AED và xe cấp cứu là rất cần thiết.
Trang nguồn: Trang 19
38 / 44
38. 緊急時(きんきゅうじ)の行動基準(こうどうきじゅん)は「店舗運営(てんぽうんえい)」のテキストに記載(きさい)されている。
Bản dịch: Các tiêu chuẩn hành động trong trường hợp khẩn cấp được liệt kê trong sách giáo khoa "Quản lý cửa hàng".
Giải thích: Đúng vậy. Chúng được liệt kê trong sách giáo khoa.
39 / 44
39. サジェスティブセールス(さじぇすてぃぶせーるす)の目的(もくてき)は何(なん)ですか。
Bản dịch: Mục đích của suggestive selling (bán hàng gợi ý) là gì?
Giải thích: Suggestive selling giúp tăng doanh thu và sự hài lòng của khách hàng.
Trang nguồn: Trang 20
40 / 44
40. 口コミ(くちこみ)は、顧客数(こきゃくすう)に影響(えいきょう)を与(あた)えることはない。
Dịch: Đánh giá truyền miệng (word-of-mouth) không ảnh hưởng đến số lượng khách hàng.
Giải thích: Sai. Đánh giá truyền miệng liên quan trực tiếp đến số lượng khách hàng.
41 / 44
41. 主力商品(しゅりょくしょうひん)の役割(やくわり)として正(ただ)しいものはどれですか。
Dịch: Điều nào sau đây là đúng về vai trò của sản phẩm chủ lực (main product)?
Giải thích: Sản phẩm chủ lực là nguồn lợi nhuận.
Trang nguồn: Trang 21
42 / 44
42. ホスピタリティ(ほすぴたりてぃ)とは、冷(つめ)たい対応(たいおう)を指(さ)す言葉(ことば)である。
Dịch: Hospitality (Lòng hiếu khách) là từ dùng để chỉ thái độ lạnh nhạt.
Giải thích: Sai. Hospitality là sự hiếu khách nồng hậu.
43 / 44
43. 本テキストをとりまとめた団体(だんたい)はどこですか。
Dịch: Tổ chức nào đã biên soạn văn bản này?
Giải thích: Hiệp hội Dịch vụ Thực phẩm Nhật Bản đã biên soạn.
Trang nguồn: Trang 22
44 / 44
44. 本テキストの作成(さくせい)に政府(せいふ)の協力(きょうりょく)しかなかった。
Dịch: Chỉ có sự hợp tác của chính phủ trong việc biên soạn văn bản này.
Giải thích: Sai. Có sự hợp tác của nhiều bên liên quan.
Your score is
The average score is 0%