SSW 2 FOOD SERVICE (hygene control) 1
1 / 46
1. 食品衛生法(しょくひんえいせいほう)の第一条(だいいちじょう)の目的(もくてき)は何(なに)ですか。
Dịch: Mục đích của Điều 1 Luật Vệ sinh Thực phẩm (Food Sanitation Law) là gì?
Giải thích: Điều 1 nhằm mục đích ngăn ngừa nguy hại do ăn uống và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Trang nguồn: Trang 1
2 / 46
2. 近年(きんねん)、日本(にほん)での食中毒(しょくちゅうどく)患者数(かんじゃすう)は増加(ぞうか)している。
Dịch: Trong những năm gần đây, số lượng bệnh nhân ngộ độc thực phẩm ở Nhật Bản đang tăng lên.
Giải thích: Số lượng bệnh nhân đã giảm kể từ năm Heisei 25 (2013).
3 / 46
3. 令和4年(れいわよねん)の統計(とうけい)によると、ノロウイルスが最(もっと)も多(おお)い原因(げんいん)であった。
Dịch: Theo thống kê năm Reiwa 4 (2022), Norovirus là nguyên nhân phổ biến nhất.
Giải thích: Theo thống kê, tác nhân phổ biến nhất là Anisakis.
Trang nguồn: Trang 2
4 / 46
4. 「つけない」対策(たいさく)に含(ふく)まれる行動(こうどう)はどれですか。
Dịch: Hành động nào được bao gồm trong biện pháp "Không dính vào" (Ngăn ngừa lây nhiễm)?
Giải thích: Biện pháp "Không dính vào" ngăn ngừa sự xâm nhập của vi sinh vật có hại thông qua các hoạt động như rửa tay và sử dụng quần áo làm việc sạch sẽ.
Trang nguồn: Trang 3
5 / 46
5. 「やっつける」原則(げんそく)の方法(ほうほう)として正(ただ)しいものはどれですか。
Dịch: Điều nào sau đây là phương pháp đúng cho nguyên tắc "Tiêu diệt" (Tiêu diệt mầm bệnh)?
Giải thích: Trong nguyên tắc "Tiêu diệt", phần lõi của thực phẩm được đun nóng đầy đủ để tiêu diệt vi sinh vật có hại.
Trang nguồn: Trang 4
6 / 46
6. 5S 活動(かつどう)は衛生管理(えいせいかんり)や異物混入防止(いぶつこんにゅうぼうし)にも役立(やくだ)つ。
Dịch: Các hoạt động 5S cũng hữu ích cho việc quản lý vệ sinh và phòng ngừa vật lạ xâm nhập.
Giải thích: Hoạt động 5S hỗ trợ việc quản lý vệ sinh và cũng có hiệu quả trong việc phòng ngừa vật lạ xâm nhập.
7 / 46
7. 小規模(しょうきぼ)な飲食店(いんしょくてん)は「HACCP の考(かんが)え方(かた)を取(と)り入(い)れた衛生管理(えいせいかんり)」の手引書(てびきしょ)を活用(かつよう)できる。
Dịch: Các nhà hàng quy mô nhỏ có thể sử dụng cẩm nang "Quản lý vệ sinh tích hợp tư duy HACCP".
Giải thích: Các doanh nghiệp quy mô nhỏ có thể sử dụng cẩm nang do các hiệp hội ngành công nghiệp tạo ra.
Trang nguồn: Trang 5
8 / 46
8. HACCP7原則(げんそく)の中(なか)で、モニタリング方法(ほうほう)を設定(せってい)するのは第(だい)何(なん)原則(げんそく)ですか。
Dịch: Trong 7 nguyên tắc HACCP, nguyên tắc nào đặt ra phương pháp giám sát?
Giải thích: Nguyên tắc thứ tư là đặt ra phương pháp giám sát cho các điểm kiểm soát quan trọng.
Trang nguồn: Trang 6
9 / 46
9. 食品衛生責任者(しょくひんえいせいせきにんしゃ)は何(なに)を行(おこな)う役割(やくわり)がありますか。
Dịch: Vai trò của Người phụ trách vệ sinh thực phẩm là gì?
Giải thích: Vai trò của Người phụ trách vệ sinh thực phẩm là thực hiện quản lý vệ sinh dựa trên HACCP và đưa ra ý kiến cho các nhà kinh doanh.
Trang nguồn: Trang 7
10 / 46
10. 施設(しせつ)の内壁(ないへき)や床(ゆか)は週1回清掃(せいそう)すれば十分(じゅうぶん)である。
Dịch: Chỉ cần lau chùi tường và sàn nhà của cơ sở mỗi tuần một lần là đủ.
Giải thích: Tường và sàn nhà phải được lau chùi hàng ngày, và đặc biệt là khu vực xung quanh quầy bếp cần được lau chùi kỹ lưỡng.
11 / 46
11. 冷蔵庫(れいぞうこ)や冷凍庫(れいとうこ)は低温(ていおん)に保(たも)てば微生物(びせいぶつ)は完全(かんぜん)に死滅(しめつ)する。
Dịch: Nếu tủ lạnh và tủ đông được giữ ở nhiệt độ thấp, tất cả vi sinh vật sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn.
Giải thích: Vi sinh vật có thể tồn tại ngay cả ở nhiệt độ thấp, vì vậy chúng sẽ không bị tiêu diệt chỉ bằng cách làm lạnh hoặc đông lạnh.
Trang nguồn: Trang 8
12 / 46
12. 倉庫(そうこ)で食材(しょくざい)や容器(ようき)を直置(じかお)きしない理由(りゆう)は何(なん)ですか。
Dịch: Tại sao không đặt trực tiếp thực phẩm hoặc vật chứa lên sàn nhà kho?
Giải thích: Nếu đặt trực tiếp lên sàn nhà kho, nguyên liệu dễ bị ẩm và côn trùng xâm nhập, và chất lượng có thể bị giảm sút.
Trang nguồn: Trang 9
13 / 46
13. 清掃用具(せいそうようぐ)を作業場(さぎょうば)に放置(ほうち)すると、どのような危険(きけん)がありますか。
Dịch: Những mối nguy hiểm nào phát sinh khi để dụng cụ vệ sinh ở khu vực làm việc?
Giải thích: Nếu các dụng cụ vệ sinh bị bỏ lại, các giọt nước bẩn và bụi có thể gây ra sự sinh sôi của vi khuẩn ngộ độc thực phẩm.
Trang nguồn: Trang 10
14 / 46
14. 猫カフェのような飲食店では、客席(きゃくせき)に動物(どうぶつ)がいても、衛生(えいせい)上(じょう)の管理(かんり)は不要(ふよう)である。
Dịch: Tại các cơ sở ăn uống như quán cà phê mèo, việc quản lý vệ sinh là không cần thiết ngay cả khi có động vật trong khu vực khách hàng.
Giải thích: Tại các quán cà phê động vật, khu vực khách hàng cũng cần được vệ sinh và khử trùng hàng ngày một cách có kế hoạch.
15 / 46
15. 洗浄剤(せんじょうざい)は食品(しょくひん)の空(あ)き容器(ようき)に小分(こわ)けして保管(ほかん)してもよい。
Dịch: Chất tẩy rửa (Detergent/Cleaner) có thể được chia nhỏ và bảo quản trong các hộp đựng thực phẩm rỗng.
Giải thích: Chất tẩy rửa không được phép chuyển sang hộp đựng thực phẩm rỗng. Chúng phải được bảo quản trong hộp đựng chuyên dụng với nhãn ghi tên nội dung.
Trang nguồn: Trang 11
16 / 46
16. スポンジを濡(ぬ)れた状態(じょうたい)のまま放置(ほうち)するとどうなりますか。
Dịch: Điều gì xảy ra nếu miếng bọt biển (sponge) bị để trong tình trạng ướt?
Giải thích: Việc để miếng bọt biển bị ướt là nguy hiểm vì vi sinh vật sẽ sinh sôi.
Trang nguồn: Trang 12
17 / 46
17. アルカリ洗浄剤(せんじょうざい)の特徴(とくちょう)は何(なん)ですか。
Dịch: Đặc điểm của Chất tẩy rửa Kiềm (Alkaline Detergent) là gì?
Giải thích: Chất tẩy rửa Kiềm có khả năng hòa tan vết dầu mỡ và vết bẩn protein.
Trang nguồn: Trang 13
18 / 46
18. 食器(しょっき)は洗浄剤(せんじょうざい)で洗(あら)った後(あと)、流水(りゅうすい)で5秒(びょう)以上(いじょう)すすがなければならない。
Dịch: Sau khi rửa bằng chất tẩy rửa, đồ dùng ăn uống phải được xả bằng nước chảy trong hơn 5 giây.
Giải thích: Sau khi sử dụng chất tẩy rửa, đồ dùng ăn uống cần được xả bằng nước chảy trong hơn 5 giây.
19 / 46
19. 次亜塩素酸ナトリウムは金属腐食性(きんぞくふしょくせい)があるため、使用後(しようご)に器具(きぐ)を水(みず)ですすぐ必要(ひつよう)がある。
Dịch: Natri hypochlorite có tính ăn mòn kim loại, vì vậy cần phải rửa dụng cụ bằng nước sau khi sử dụng.
Giải thích: Natri hypochlorite có tính ăn mòn kim loại, do đó cần phải rửa kỹ dụng cụ bằng nước.
Trang nguồn: Trang 14
20 / 46
20. 食器類(しょっきるい)はどのように保管(ほかん)するのが衛生的(えいせいてき)ですか。
Dịch: Cách nào là vệ sinh để lưu trữ đồ dùng ăn uống?
Giải thích: Đồ dùng ăn uống nên được lưu trữ ở nơi có cửa hoặc nắp đậy sau khi đã rửa và khử trùng.
Trang nguồn: Trang 15
21 / 46
21. 中心温度計(ちゅうしんおんどけい)はどのように管理(かんり)する必要(ひつよう)がありますか。
Dịch: Cách quản lý nhiệt kế đo nhiệt độ lõi thực phẩm như thế nào?
Giải thích: Nhiệt kế đo nhiệt độ lõi thực phẩm cần được hiệu chuẩn định kỳ và lưu lại hồ sơ.
Trang nguồn: Trang 16
22 / 46
22. 爪ブラシは正(ただ)しく管理(かんり)すれば、二次汚染(にじおせん)の危険(きけん)がない。
Dịch: Bàn chải móng tay không có nguy cơ lây nhiễm chéo nếu được quản lý đúng cách.
Giải thích: Không có nguy cơ lây nhiễm chéo nếu bàn chải móng tay không được dùng chung và được khử trùng đúng cách.
23 / 46
23. 飲用(いんよう)に適(てき)する水(みず)を使(つか)う場合(ばあい)、水質検査(すいしつけんさ)は5年(ねん)に1回(かい)おこなえばよい。
Dịch: Nếu sử dụng nước phù hợp để uống, chỉ cần kiểm tra chất lượng nước mỗi 5 năm một lần.
Giải thích: Nước phù hợp để uống phải được kiểm tra chất lượng ít nhất một lần mỗi năm.
Trang nguồn: Trang 17
24 / 46
24. ネズミや昆虫(こんちゅう)が食品施設(しょくひんしせつ)に侵入(しんにゅう)した場合(ばあい)の問題点(もんだいてん)は何(なん)ですか。
Dịch: Vấn đề gì sẽ xảy ra nếu chuột và côn trùng xâm nhập vào cơ sở thực phẩm?
Giải thích: Chuột và côn trùng có thể mang vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm và có khả năng làm mất lòng tin của khách hàng.
Trang nguồn: Trang 18
25 / 46
25. 調理施設(ちょうりしせつ)でのハエ発生(はっせい)を防(ふせ)ぐために重要(じゅうよう)な対策(たいさく)はどれですか。
Dịch: Biện pháp quan trọng nào sau đây để ngăn ngừa ruồi xuất hiện trong cơ sở nấu ăn?
Giải thích: Các biện pháp chống ruồi bao gồm vệ sinh cống thoát nước, sử dụng thùng có nắp đậy và lắp đặt lưới chống côn trùng.
Trang nguồn: Trang 19
26 / 46
26. ゴキブリ駆除後(くじょご)、死骸(しがい)を放置(ほうち)しても食品(しょくひん)に影響(えいきょう)はない。
Dịch: Sau khi diệt gián, không có tác động nào đến thực phẩm nếu xác chúng bị bỏ mặc.
Giải thích: Xác gián phải được xử lý chứ không được bỏ mặc, vì có nguy cơ lây nhiễm vật lạ.
27 / 46
27. 調理施設内(ちょうりしせつない)で殺鼠剤(さっそざい)を使(つか)うときは、安全性(あんぜんせい)の問題(もんだい)がないため自由(じゆう)に使用(しよう)できる。
Dịch: Khi sử dụng thuốc diệt chuột bên trong cơ sở nấu ăn, bạn có thể sử dụng tự do vì không có vấn đề an toàn.
Giải thích: Thuốc diệt chuột có rủi ro về an toàn và ô nhiễm thực phẩm, vì vậy nên nhờ một công ty chuyên nghiệp xử lý.
Trang nguồn: Trang 20
28 / 46
28. ノロウイルス食中毒の主(おも)な発生原因(はっせいげんいん)は何(なん)ですか。
Dịch: Nguyên nhân chính gây ngộ độc thực phẩm do norovirus là gì?
Giải thích: Khoảng 80% các trường hợp norovirus có nguồn gốc từ những người xử lý thực phẩm.
Trang nguồn: Trang 21
29 / 46
29. 食品取扱者(しょくひんとりあつかいしゃ)が下痢(げり)やおう吐(おうと)などの胃腸炎症状(いちょうえんしょうじょう)がある場合(ばあい)、どうすべきですか。
Câu hỏi: Người xử lý thực phẩm nên làm gì nếu họ có các triệu chứng viêm dạ dày ruột như tiêu chảy hoặc nôn mửa?
Giải thích: Người có triệu chứng viêm dạ dày ruột không được tham gia vào công việc nấu nướng.
Trang nguồn: Trang 22
30 / 46
30. よごれた作業着(さぎょうぎ)を着用(ちゃくよう)しても、食品(しょくひん)衛生(えいせい)には影響(えいきょう)がない。
Câu hỏi: Mặc quần áo làm việc bẩn không ảnh hưởng đến vệ sinh thực phẩm.
Giải thích: Quần áo làm việc bẩn không hợp vệ sinh vì chúng có nguy cơ làm ô nhiễm thực phẩm.
31 / 46
31. 調理場用(ちょうりばよう)の靴(くつ)は使用後(しようご)、洗浄(せんじょう)や消毒(しょうどく)をする必要(ひつよう)はない。
Câu hỏi: Không cần phải rửa hoặc khử trùng giày dùng trong nhà bếp sau khi sử dụng.
Giải thích: Giày dùng trong nhà bếp phải được rửa và khử trùng sau khi sử dụng.
Trang nguồn: Trang 23
32 / 46
32. アレルギー表示義務(ひょうじぎむ)のある特定原材料(とくていげんざいりょう)は何品目(なんひんもく)ですか。
Dịch: Có bao nhiêu mục Nguyên liệu thô được chỉ định (Specified Raw Materials) bắt buộc phải có nhãn dị ứng?
Giải thích: Nguyên liệu thô được chỉ định bao gồm 8 mục, cộng thêm Quả óc chó.
Trang nguồn: Trang 24
33 / 46
33. 食品表示法(しょくひんひょうじほう)では、特定原材料(とくていげんざいりょう)の表示(ひょうじ)は何品目(なんひんもく)が義務(ぎむ)づけられていますか。
Dịch: Theo Luật Ghi nhãn Thực phẩm (Food Labeling Law), có bao nhiêu mục Nguyên liệu thô được chỉ định bắt buộc phải được hiển thị trên nhãn?
Giải thích: Theo Luật Ghi nhãn Thực phẩm, việc ghi nhãn 8 mục là bắt buộc.
Trang nguồn: Trang 25
34 / 46
34. 食物アレルギー(しょくもつあれるぎー)は軽度(けいど)であり、生命(せいめい)に影響(えいきょう)を与(あた)えることはない。
Dịch: Dị ứng thực phẩm là nhẹ và không ảnh hưởng đến tính mạng.
Giải thích: Dị ứng thực phẩm có thể nguy hiểm đến tính mạng trong trường hợp nghiêm trọng.
35 / 46
35. 外食事業者(がいしょくじぎょうしゃ)が行(おこな)うべき食物アレルギー対応(たいおう)はどれですか。
Dịch: Một nhà điều hành nhà hàng nên thực hiện những biện pháp gì đối với dị ứng thực phẩm?
Giải thích: Các nhà điều hành nhà hàng phải cung cấp thông tin về chất gây dị ứng và đảm bảo đào tạo nhân viên một cách kỹ lưỡng.
Trang nguồn: Trang 26
36 / 46
36. 自主回収(じしゅかいしゅう)とは何(なん)ですか。
Dịch: "Thu hồi tự nguyện" là gì?
Giải thích: Thu hồi tự nguyện là một biện pháp được thực hiện theo quyết định của nhà sản xuất.
Trang nguồn: Trang 27
37 / 46
37. 消費期限(しょうひきげん)や賞味期限(しょうみきげん)を過(す)ぎた食品(しょくひん)は、消費者(しょうひしゃ)が食(た)べないことが明(あき)らかなので、リコール届出(とどけで)の必要(ひつよう)はない。
Dịch: Thực phẩm đã quá hạn sử dụng hoặc hạn tốt nhất trước ngày đó không cần phải báo cáo để thu hồi vì rõ ràng người tiêu dùng sẽ không ăn chúng.
Giải thích: Thực phẩm hết hạn không cần phải báo cáo.
38 / 46
38. 食品運搬車(しょくひんうんぱんしゃ)は他(ほか)の貨物(かもつ)と混載(こんさい)しても衛生上(えいせいじょう)問題(もんだい)がない。
Dịch: Xe vận chuyển thực phẩm có thể chở chung với các loại hàng hóa khác mà không có vấn đề về vệ sinh.
Giải thích: Trong trường hợp chở chung, các thùng chứa phải được tách ra để ngăn ngừa ô nhiễm.
Trang nguồn: Trang 28
39 / 46
39. 教育訓練(きょういくくんれん)の主(おも)な目的(もくてき)は何(なん)ですか。
Dịch: Mục đích chính của giáo dục và đào tạo là gì?
Giải thích: Mục tiêu của giáo dục và đào tạo là quản lý vệ sinh và ngăn ngừa ngộ độc thực phẩm.
Trang nguồn: Trang 29
40 / 46
40. 記録(きろく)を毎日(まいにち)とる主(おも)な理由(りゆう)は何(なん)ですか。
Dịch: Lý do chính để ghi chép hàng ngày là gì?
Giải thích: Việc ghi chép rất hữu ích cho việc phòng ngừa và cải thiện ngộ độc thực phẩm.
Trang nguồn: Trang 30
41 / 46
41. 定期的(ていきてき)な記録(きろく)の検証(けんしょう)と実績(じっせき)は、消費者(しょうひしゃ)の信頼(しんらい)を得(え)る証明(しょうめい)になる。
Dịch: Việc xác minh và kết quả ghi chép thường xuyên là bằng chứng để có được niềm tin của người tiêu dùng.
Giải thích: Việc xác minh thường xuyên là bằng chứng về sự an toàn.
42 / 46
42. 下処理後(したしょりご)の食材(しょくざい)は常温(じょうおん)で放置(ほうち)しても衛生上(えいせいじょう)問題(もんだい)がない。
Dịch: Nguyên liệu sau khi sơ chế không có vấn đề gì về vệ sinh nếu để ở nhiệt độ phòng.
Giải thích: Nguyên liệu sau khi sơ chế phải được bảo quản ở nhiệt độ thấp.
Trang nguồn: Trang 31
43 / 46
43. ノロウイルス汚染(おせん)の可能性(かのうせい)がある二枚貝(にまいがい)の加熱条件(かねつじょうけん)はどれですか。
Dịch: Điều kiện đun nóng đối với các loại động vật thân mềm hai mảnh vỏ có khả năng nhiễm Norovirus là gì?
Giải thích: Các loại động vật thân mềm hai mảnh vỏ cần được đun nóng ở 85-90℃ trong 90 giây.
Trang nguồn: Trang 32
44 / 46
44. 加熱調理後(かねつちょうりご)の食品(しょくひん)を温蔵保管(おんぞうほかん)する際(さい)、維持(いじ)すべき温度(おんど)はどれですか。
Câu hỏi: Khi bảo quản thực phẩm đã nấu chín ở nhiệt độ nóng, nhiệt độ nào nên được duy trì?
Giải thích: Khi bảo quản nóng, phải duy trì nhiệt độ từ 65℃ trở lên.
Trang nguồn: Trang 33
45 / 46
45. 盛(も)り付(つ)けの際(さい)には、有害微生物(ゆうがいびせいぶつ)や異物(いぶつ)が食品(しょくひん)に混入(こんにゅう)しないように注意(ちゅうい)する必要(ひつよう)がある。
Câu hỏi: Khi bày biện, cần cẩn thận để ngăn chặn các vi sinh vật có hại và vật lạ xâm nhập vào thực phẩm.
Giải thích: Công việc bày biện phải ngăn ngừa sự xâm nhập của các vật lạ.
46 / 46
46. 盛(も)り付(つ)け中(ちゅう)に手袋(てぶくろ)が破(やぶ)れても、そのまま作業(さぎょう)を続(つづ)けても衛生上(えいせいじょう)問題(もんだい)がない。
Dịch: Ngay cả khi găng tay bị rách trong quá trình bày biện thức ăn, không có vấn đề gì về vệ sinh khi tiếp tục công việc như bình thường.
Giải thích: Nếu găng tay bị hỏng, hãy thay thế chúng ngay lập tức.
Trang nguồn: Trang 34
Your score is
The average score is 0%