SSW 2 FOOD SERVICE (hygene control) 3
1 / 44
1. 食品衛生法(しょくひんえいせいほう)は国民(こくみん)の健康(けんこう)を守(まも)るために存在(そんざい)する。
Dịch: Luật Vệ sinh Thực phẩm tồn tại để bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Giải thích: Mục đích của luật là bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Trang nguồn: Trang 1
2 / 44
2. 令和4年(れいわよねん)の食中毒(しょくちゅうどく)事件数(じけんすう)で二番目(にばんめ)に多(おお)いのはどれですか。
Dịch: Tác nhân nào phổ biến thứ hai trong số vụ ngộ độc thực phẩm năm Reiwa 4 (2022)?
Giải thích: Tác nhân phổ biến thứ hai gây ngộ độc thực phẩm năm Reiwa 4 (2022) là Campylobacter.
Trang nguồn: Trang 2
3 / 44
3. 食中毒予防(しょくちゅうどくよぼう)の3原則(さんげんそく)に含(ふく)まれるものはどれですか。
Dịch: Điều nào sau đây nằm trong 3 Nguyên tắc Phòng chống Ngộ độc Thực phẩm?
Giải thích: 3 Nguyên tắc Phòng chống Ngộ độc Thực phẩm là "Không dính vào・Không để nhân lên・Tiêu diệt".
Trang nguồn: Trang 3
4 / 44
4. 「増(ふ)やさない」原則(げんそく)は、食品(しょくひん)を適切(てきせつ)な温度(おんど)で保存(ほぞん)することと関係(かんけい)している。
Dịch: Nguyên tắc "Không để nhân lên" có liên quan đến việc bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp.
Giải thích: Để "Không để nhân lên", điều quan trọng là phải bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ mà vi khuẩn khó sinh sôi.
5 / 44
5. アニサキス(あにさきす)は加熱(かねつ)によってのみ死滅(しめつ)する。
Dịch: Anisakis chỉ có thể bị tiêu diệt bằng cách làm nóng.
Giải thích: Anisakis có thể bị tiêu diệt không chỉ bằng cách làm nóng mà còn bằng cách đông lạnh.
Trang nguồn: Trang 4
6 / 44
6. 営業者(えいぎょうしゃ)が「HACCP に沿(そ)った衛生管理(えいせいかんり)」で行(おこな)わなければならないことは何(なん)ですか。
Dịch: Các nhà kinh doanh phải làm gì trong "Quản lý vệ sinh dựa trên HACCP"?
Giải thích: Các nhà kinh doanh phải thực hiện lập kế hoạch, quy trình, ghi chép và xác minh.
Trang nguồn: Trang 5
7 / 44
7. HACCP7原則(げんそく)の第一(だいいち)は何(なん)ですか。
Dịch: Nguyên tắc đầu tiên trong 7 nguyên tắc HACCP là gì?
Giải thích: Nguyên tắc đầu tiên trong 7 nguyên tắc HACCP là phân tích các mối nguy có thể xảy ra trong quá trình sản xuất thực phẩm.
Trang nguồn: Trang 6
8 / 44
8. HACCP7原則(げんそく)の最後(さいご)は「危害要因(きがいよういん)の分析(ぶんせき)」である。
Dịch: Nguyên tắc cuối cùng trong 7 nguyên tắc HACCP là "phân tích mối nguy".
Giải thích: Nguyên tắc cuối cùng là "ghi chép", không phải "phân tích mối nguy".
9 / 44
9. 食品衛生責任者(しょくひんえいせいせきにんしゃ)は営業者(えいぎょうしゃ)の指示(しじ)に従(したが)って衛生管理(えいせいかんり)を行(おこな)う必要(ひつよう)がある。
Dịch: Người phụ trách vệ sinh thực phẩm cần thực hiện quản lý vệ sinh theo hướng dẫn của chủ doanh nghiệp.
Giải thích: Theo tiêu chuẩn, Người phụ trách vệ sinh thực phẩm phải thực hiện quản lý vệ sinh theo hướng dẫn của chủ doanh nghiệp.
Trang nguồn: Trang 7
10 / 44
10. レンジフードやグリスフィルターの清掃(せいそう)を怠(おこた)ると、どのような危険(きけん)があり得(え)ますか。
Dịch: Nếu bỏ bê việc vệ sinh máy hút mùi và bộ lọc mỡ, những rủi ro tiềm ẩn nào có thể xảy ra?
Giải thích: Khi dầu tích tụ và bụi bám vào máy hút mùi và bộ lọc mỡ, nguy cơ hỏa hoạn sẽ tăng lên.
Trang nguồn: Trang 8
11 / 44
11. 照明器具(しょうめいきぐ)の清掃(せいそう)を怠(おこた)ると、どのような問題(もんだい)が生(しょう)じますか。
Dịch: Nếu bỏ bê việc vệ sinh thiết bị chiếu sáng, những vấn đề nào sẽ nảy sinh?
Giải thích: Khi các thiết bị chiếu sáng bị bẩn, độ sáng sẽ giảm, gây khó khăn cho việc phát hiện sai sót trong công việc hoặc vật thể lạ.
Trang nguồn: Trang 9
12 / 44
12. 網戸(あみど)の点検(てんけん)や清掃(せいそう)は不要(ふよう)である。
Dịch: Việc kiểm tra và vệ sinh lưới chống côn trùng là không cần thiết.
Giải thích: Lưới chống côn trùng phải được kiểm tra và làm sạch thường xuyên để ngăn chặn côn trùng và loài gặm nhấm xâm nhập.
13 / 44
13. 清掃用具(せいそうようぐ)は床(ゆか)に直置(じかお)きして保管(ほかん)しても問題(もんだい)ない。
Câu hỏi: Có thể cất giữ dụng cụ vệ sinh trực tiếp trên sàn nhà.
Giải thích: Dụng cụ vệ sinh phải được treo lên và cất giữ, không được đặt trực tiếp trên sàn nhà.
Trang nguồn: Trang 10
14 / 44
14. 洗浄(せんじょう)が不十分(ふじゅうぶん)な場合(ばあい)、器具(きぐ)の表面(ひょうめん)で何(なに)が起(お)こる可能性(かのうせい)がありますか。
Dịch: Nếu việc rửa (washing) không đầy đủ, điều gì có thể xảy ra trên bề mặt thiết bị?
Giải thích: Nếu việc rửa không đầy đủ, thức ăn thừa còn sót lại sẽ trở thành nguồn dinh dưỡng, và vi sinh vật sẽ hình thành màng sinh học.
Trang nguồn: Trang 11
15 / 44
15. 木製(もくせい)のまな板(いた)が衛生(えいせい)上(じょう)好(この)ましくない理由(りゆう)は何(なん)ですか。
Dịch: Lý do gì khiến thớt gỗ (wooden cutting board) không được khuyến nghị về mặt vệ sinh?
Giải thích: Thớt gỗ không được khuyến nghị về mặt vệ sinh vì dễ bị trầy xước và vi sinh vật dễ sinh sôi.
Trang nguồn: Trang 12
16 / 44
16. 電子レンジ内部(ないぶ)は清掃(せいそう)を行(おこな)わなくても食品(しょくひん)の衛生(えいせい)に影響(えいきょう)しない。
Dịch: Bên trong lò vi sóng không ảnh hưởng đến vệ sinh thực phẩm ngay cả khi không được làm sạch.
Giải thích: Thức ăn thừa còn sót lại bên trong lò vi sóng có nguy cơ làm ô nhiễm thực phẩm mới.
17 / 44
17. 野菜(やさい)や果物(くだもの)は洗浄剤(せんじょうざい)の溶液(ようえき)に5分以上(いじょう)浸(ひた)してもよい。
Dịch: Rau và trái cây có thể ngâm trong dung dịch chất tẩy rửa trong hơn 5 phút.
Giải thích: Rau và trái cây không được ngâm trong chất tẩy rửa trong hơn 5 phút.
Trang nguồn: Trang 13
18 / 44
18. 消毒用アルコールの特徴(とくちょう)は何(なん)ですか。
Dịch: Đặc điểm của Cồn Khử trùng (Disinfectant Alcohol) là gì?
Giải thích: Cồn Khử trùng có đặc tính khô nhanh cao và độ ăn mòn kim loại thấp, nhưng hiệu quả giảm khi dùng trên vật ướt.
Trang nguồn: Trang 14
19 / 44
19. シンクや作業台(さぎょうだい)の消毒(しょうどく)はどのように行(おこな)うのが正(ただ)しいですか。
Dịch: Cách nào là đúng để khử trùng bồn rửa và bàn làm việc?
Giải thích: Bồn rửa và bàn làm việc được khử trùng bằng cách lau bằng chất khử trùng sau khi đã rửa và làm khô.
Trang nguồn: Trang 15
20 / 44
20. 計器類(けいきるい)は定期的(ていきてき)に点検(てんけん)する必要(ひつよう)はない。
Dịch: Không cần thiết phải kiểm tra định kỳ các dụng cụ đo lường.
Giải thích: Cần phải kiểm tra định kỳ các dụng cụ đo lường để đảm bảo độ chính xác của chúng.
21 / 44
21. ペーパータオルは上部(じょうぶ)から取(と)り出(だ)すタイプのホルダーに入(い)れるのが衛生的(えいせいてき)である。
Dịch: Việc đặt khăn giấy vào hộp đựng có thể lấy ra từ phía trên là vệ sinh.
Giải thích: Hộp đựng cho phép lấy khăn giấy từ phía dưới là vệ sinh hơn.
Trang nguồn: Trang 16
22 / 44
22. 簡易専用水道(かんいせんようすいどう)の条件(じょうけん)は何(なん)ですか。
Dịch: Điều kiện của "hệ thống cấp nước đơn giản" là gì?
Giải thích: Hệ thống cấp nước đơn giản là khi sử dụng nước từ công ty cấp nước và có bể chứa vượt quá 10m³.
Trang nguồn: Trang 17
23 / 44
23. 飲用井戸(いんよういど)を使(つか)う場合(ばあい)、殺菌装置(さっきんそうち)や浄水装置(じょうすいそうち)はどのように管理(かんり)しますか。
Dịch: Khi sử dụng giếng uống, các thiết bị khử trùng và làm sạch nước nên được quản lý như thế nào?
Giải thích: Các thiết bị khử trùng và làm sạch nước nên được kiểm tra và ghi lại trước khi bắt đầu công việc.
Trang nguồn: Trang 18
24 / 44
24. ネズミや昆虫(こんちゅう)の駆除(くじょ)は最低(さいてい)でも年(ねん)に2回(かい)以上(いじょう)実施(じっし)し、その記録(きろく)を1年間(ねんかん)保存(ほぞん)しなければならない。
Dịch: Việc kiểm soát chuột và côn trùng phải được thực hiện ít nhất hai lần một năm và hồ sơ phải được lưu giữ trong một năm.
Giải thích: Việc kiểm soát chuột và côn trùng được thực hiện ít nhất hai lần một năm và hồ sơ được lưu giữ.
25 / 44
25. 殺虫剤(さっちゅうざい)の噴霧(ふんむ)は調理施設(ちょうりしせつ)内(ない)でも積極的(せっきょくてき)に行(おこな)うべきである。
Dịch: Việc phun thuốc diệt côn trùng nên được thực hiện tích cực ngay cả bên trong cơ sở nấu ăn.
Giải thích: Việc phun thuốc diệt côn trùng nên tránh trong các cơ sở nấu ăn, và loại bỏ nguồn gốc là điều quan trọng.
Trang nguồn: Trang 19
26 / 44
26. ねずみの侵入(しんにゅう)を防(ふせ)ぐために最(もっと)も大切(たいせつ)な対策(たいさく)は何(なん)ですか。
Dịch: Biện pháp quan trọng nhất để ngăn chặn chuột xâm nhập là gì?
Giải thích: Biện pháp cơ bản để ngăn chặn chuột xâm nhập là bịt kín các khe hở ở lối vào, tường và đường ống.
Trang nguồn: Trang 20
27 / 44
27. 生ゴミや食品残さを一時保管(いちじほかん)する場合(ばあい)、どのようにするのが正(ただ)しいですか。
Dịch: Khi lưu trữ tạm thời phế liệu thực phẩm hoặc thức ăn thừa, cách nào là đúng?
Giải thích: Phế liệu thực phẩm nên được bảo quản trong thùng có nắp đậy và đặt ở nơi xa khu vực nấu ăn để đảm bảo vệ sinh.
Trang nguồn: Trang 21
28 / 44
28. 食品取扱者(しょくひんとりあつかいしゃ)の体調不良(たいちょうふりょう)は、食品衛生(しょくひんえいせい)に影響(えいきょう)を与(あた)えない。
Câu hỏi: Tình trạng sức khỏe kém của người xử lý thực phẩm không ảnh hưởng đến vệ sinh thực phẩm.
Giải thích: Tình trạng sức khỏe của người xử lý thực phẩm liên quan trực tiếp đến an toàn thực phẩm.
29 / 44
29. 定期的(ていきてき)な検便(けんべん)は食品取扱者(しょくひんとりあつかいしゃ)の健康確認(けんこうかくにん)の補完(ほかん)になる。
Câu hỏi: Xét nghiệm phân định kỳ là cách bổ sung để kiểm tra sức khỏe của người xử lý thực phẩm.
Giải thích: Xét nghiệm phân có hiệu quả trong việc kiểm tra vi khuẩn đường ruột và bổ sung cho việc quản lý sức khỏe.
Trang nguồn: Trang 22
30 / 44
30. 使い捨て手袋(てぶくろ)の正(ただ)しい使用方法(しようほうほう)はどれですか。
Câu hỏi: Cách sử dụng găng tay dùng một lần đúng cách là gì?
Giải thích: Găng tay dùng một lần phải được đeo sau khi rửa tay, thay thế nếu bị bẩn hoặc rách, và bị cấm tái sử dụng.
Trang nguồn: Trang 23
31 / 44
31. 調理場(ちょうりば)で必(かなら)ず手洗(てあら)いを行(おこな)うべきタイミングはどれですか。
Dịch: Thời điểm bắt buộc phải rửa tay trong khu vực bếp là khi nào?
Giải thích: Rửa tay là bắt buộc trước và sau khi làm việc, sau khi đi vệ sinh và sau khi xử lý nguyên liệu thô.
Trang nguồn: Trang 24
32 / 44
32. 食中毒(しょくちゅうどく)が発生(はっせい)した場合(ばあい)、営業者(えいぎょうしゃ)は保健所(ほけんじょ)に情報提供(じょうほうていきょう)をする必要(ひつよう)はない。
Dịch: Nếu xảy ra ngộ độc thực phẩm, chủ cơ sở kinh doanh không cần cung cấp thông tin cho trung tâm y tế.
Giải thích: Nếu xảy ra ngộ độc thực phẩm, chủ cơ sở kinh doanh phải báo cáo cho trung tâm y tế.
33 / 44
33. 食品から異臭(いしゅう)やカビが発生(はっせい)しても、保健所(ほけんじょ)に報告(ほうこく)する必要(ひつよう)はない。
Dịch: Ngay cả khi có mùi lạ hoặc mốc trên thực phẩm, không cần báo cáo cho trung tâm y tế.
Giải thích: Nếu có mùi lạ hoặc mốc trên thực phẩm, cần báo cáo cho trung tâm y tế.
Trang nguồn: Trang 25
34 / 44
34. 外食店(がいしょくてん)は、地方自治体(ちほうじちたい)が作成(さくせい)したアレルギー対応(たいおう)マニュアルを活用(かつよう)できる。
Dịch: Các nhà hàng có thể sử dụng các tài liệu hướng dẫn về dị ứng do chính quyền địa phương tạo ra.
Giải thích: Các tài liệu hướng dẫn của chính quyền địa phương rất hữu ích cho các nhà hàng trong việc xử lý dị ứng.
Trang nguồn: Trang 26
35 / 44
35. 食品に硬質異物(ガラス・プラスチック)が混入(こんにゅう)しても、リコールの対象(たいしょう)にはならない。
Dịch: Nếu có vật lạ cứng (thủy tinh, nhựa) lẫn vào thực phẩm, nó sẽ không phải là đối tượng bị thu hồi.
Giải thích: Sự lẫn lộn của vật lạ cứng là đối tượng phải bị thu hồi.
Trang nguồn: Trang 27
36 / 44
36. 販売時(はんばいじ)に食品(しょくひん)を衛生的(えいせいてき)に保(たも)つために注意(ちゅうい)すべき点(てん)はどれですか。
Dịch: Cần chú ý điều gì để giữ thực phẩm hợp vệ sinh khi bán hàng?
Giải thích: Khi bán thực phẩm, cần quản lý nhiệt độ và tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
Trang nguồn: Trang 28
37 / 44
37. 販売品(はんばいひん)の表示(ひょうじ)チェックで確認(かくにん)すべき内容(ないよう)はどれですか。
Dịch: Cần kiểm tra nội dung nào khi kiểm tra nhãn sản phẩm bán hàng?
Giải thích: Nhãn về chất gây dị ứng và hạn sử dụng là những điểm quan trọng cần kiểm tra.
Trang nguồn: Trang 29
38 / 44
38. 化学物質(かがくぶっしつ)の食品(しょくひん)への混入事故(こんにゅうじこ)は、多(おお)くが人為的(じんいてき)ミスによるものである。
Dịch: Các sự cố thực phẩm bị nhiễm hóa chất phần lớn là do lỗi của con người.
Giải thích: Hầu hết các vụ nhiễm hóa chất đều do lỗi của con người gây ra.
39 / 44
39. 記録(きろく)は食品(しょくひん)トラブルが発生(はっせい)した時には役(やく)に立(た)たない。
Dịch: Các ghi chép không hữu ích khi xảy ra sự cố về thực phẩm.
Giải thích: Các ghi chép hữu ích cho việc điều tra nguyên nhân và thu hồi sản phẩm.
Trang nguồn: Trang 30
40 / 44
40. 食材(しょくざい)の解凍(かいとう)で推奨(すいしょう)される方法(ほうほう)はどれですか。
Dịch: Phương pháp rã đông nguyên liệu nào được khuyến nghị?
Giải thích: Rã đông ở nhiệt độ thấp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Trang nguồn: Trang 31
41 / 44
41. 解凍方法(かいとうほうほう)の中(なか)で、衛生管理上(えいせいかんりじょう)行(おこな)ってはいけないものはどれですか。
Dịch: Trong các phương pháp rã đông, phương pháp nào không được phép thực hiện từ góc độ quản lý vệ sinh?
Giải thích: Rã đông ở nhiệt độ phòng bị cấm vì vi khuẩn dễ dàng sinh sôi.
Trang nguồn: Trang 32
42 / 44
42. 加熱済(かねつず)み食品(しょくひん)は、30分以内に20℃または1時間以内に10℃まで冷却(れいきゃく)することが推奨(すいしょう)されている。
Câu hỏi: Thực phẩm đã nấu chín được khuyến nghị làm nguội đến 20℃ trong vòng 30 phút hoặc đến 10℃ trong vòng 1 giờ.
Giải thích: Làm nguội nhanh là cần thiết để ngăn ngừa ngộ độc thực phẩm.
43 / 44
43. サラダや刺身(さしみ)など加熱(かねつ)しない食品(しょくひん)は、細菌(さいきん)の心配(しんぱい)がないので特別(とくべつ)な管理(かんり)は不要(ふよう)である。
Câu hỏi: Các loại thực phẩm không qua chế biến nhiệt như salad và sashimi không cần xử lý đặc biệt vì không có lo ngại về vi khuẩn.
Giải thích: Các loại thực phẩm không qua chế biến nhiệt yêu cầu quản lý vệ sinh đặc biệt.
Trang nguồn: Trang 33
44 / 44
44. 調理済(ちょうりず)み食品(しょくひん)の保存(ほぞん)で正(ただ)しいのはどれですか。
Dịch: Điều nào sau đây là đúng khi bảo quản thực phẩm đã nấu chín?
Giải thích: Thực phẩm đã nấu chín phải luôn được bảo quản trong hộp có nắp đậy hoặc tương tự.
Trang nguồn: Trang 34
Your score is
The average score is 0%