SSW 2 FOOD SERVICE (store manajemen) 8
1 / 46
1. 外食産業(がいしょくさんぎょう)の商圏(しょうけん)は無限(むげん)に広(ひろ)がっている。
Dịch: Khu vực thị trường (market area) của ngành dịch vụ ăn uống mở rộng vô hạn. Điều này có đúng không?
Giải thích: Sai. Khu vực thị trường bị giới hạn.
Câu trả lời ngầm định: X Sai
Trang nguồn: Trang 1
2 / 46
2. 店舗運営(てんぽうんえい)における時間帯責任者(じかんたいせきにんしゃ)の役割(やくわり)は何ですか。
Dịch: Vai trò của người phụ trách ca làm việc (shift manager) trong vận hành cửa hàng là gì?
Giải thích: Duy trì QSC là nhiệm vụ của người phụ trách ca làm việc.
3 / 46
3. 時間帯責任者(じかんたいせきにんしゃ)は QSC の基準(きじゅん)を理解(りかい)するだけでなく、部下(ぶか)に教育(きょういく)しなければならない。
Dịch: Người phụ trách ca làm việc (shift manager) không chỉ phải hiểu các tiêu chuẩn QSC mà còn phải đào tạo (giáo dục) cấp dưới. Điều này có đúng không?
Giải thích: Đúng. Đào tạo (Giáo dục) và thực hiện triệt để là cần thiết.
Câu trả lời ngầm định: O Đúng
Trang nguồn: Trang 2
4 / 46
4. QSC の「C(クリンリネス)」の基盤(きばん)となるものはどれですか。
Dịch: Cơ sở của chữ "C (Sạch sẽ/Cleanliness)" trong QSC là gì?
Giải thích: Cơ sở của sạch sẽ là dọn dẹp và kiểm tra.
5 / 46
5. 人時売上高(にんじうりあげだか)は、従業員(じゅうぎょういん)1人が1時間でどれだけの売上(うりあげ)を作(つく)るかを示(しめ)す指数(しすう)である。
Tiếng Việt: Ninji Uriagedaka (doanh thu trên mỗi giờ lao động của một người) là chỉ số cho biết một nhân viên tạo ra bao nhiêu doanh thu trong một giờ.
Giải thích: Đúng. Nó đo lường doanh thu trên mỗi người mỗi giờ.
Trang nguồn: Trang 3
6 / 46
6. 人時接客数(にんじせっきゃくすう)はどのように計算(けいさん)されますか。
Tiếng Việt: Ninji Sekkyakusu (số lượng khách hàng phục vụ mỗi giờ lao động của một người) được tính như thế nào?
Giải thích: Nó được tính bằng cách chia số lượng khách hàng cho tổng số giờ lao động.
7 / 46
7. 人時生産性(にんじせいさんせい)が高(たか)いほど、企業(きぎょう)の支払(しはら)える人件費(じんけんひ)は増(ふ)える。
Tiếng Việt: Ninji Seisansei (năng suất mỗi giờ lao động của một người) càng cao, công ty càng có thể chi trả nhiều chi phí lao động hơn.
Giải thích: Đúng. Năng suất tăng sẽ giúp cải thiện khả năng chi trả chi phí lao động.
Trang nguồn: Trang 4
8 / 46
8. 原価率(げんかりつ)はどのように計算(けいさん)されますか。
Tiếng Việt: Genkaritsu (Tỷ lệ chi phí) được tính như thế nào?
Giải thích: Tỷ lệ chi phí được tính bằng cách chia chi phí hàng hóa cho doanh thu.
9 / 46
9. 原価率差異(げんかりつさい)は、標準原価率(ひょうじゅんげんかりつ)と実際原価率(じっさいげんかりつ)の差(さ)で表現(ひょうげん)されます。
Dịch: Chênh lệch tỷ lệ chi phí được thể hiện bằng sự khác biệt giữa tỷ lệ chi phí tiêu chuẩn và tỷ lệ chi phí thực tế. Điều này có đúng không?
Giải thích: Đúng. Chênh lệch tỷ lệ chi phí được thể hiện bằng sự khác biệt giữa tỷ lệ chi phí tiêu chuẩn và tỷ lệ chi phí thực tế.
Trang nguồn: Trang 5
10 / 46
10. 原価率管理(げんかりつかんり)のポイントはどれですか。
Dịch: Đâu là điểm quan trọng của việc quản lý tỷ lệ chi phí?
Giải thích: Văn bản nêu rõ phải duy trì khẩu phần, giảm tổn thất do vứt bỏ và loại bỏ lỗi kiểm kê.
11 / 46
11. 客数(きゃくすう)を増(ふ)やすことは、売上高(うりあげだか)を上(あ)げることにつながります。
Dịch: Tăng số lượng khách hàng sẽ dẫn đến doanh thu cao hơn. Điều này có đúng không?
Giải thích: Đúng. Doanh thu = số lượng khách hàng × giá trên mỗi khách hàng.
Trang nguồn: Trang 6
12 / 46
12. 固定客(こていきゃく)のリピート率(りつ)を上(あ)げるために必要(ひつよう)なことはどれですか。
Dịch: Điều gì là cần thiết để tăng tỷ lệ khách hàng quay lại?
Giải thích: Cải thiện QSC giúp tăng tỷ lệ khách hàng quay lại.
13 / 46
13. 売上高(うりあげだか)から原価(げんか)を引(ひ)くと、荒利益(あらりえき)になります。
Dịch: Khi trừ chi phí sản xuất khỏi doanh thu, ta sẽ có lợi nhuận gộp.
Giải thích: Đúng. Doanh thu - Chi phí sản xuất = Lợi nhuận gộp.
Trang nguồn: Trang 8
14 / 46
14. ハンバーグの標準原価率(ひょうじゅんげんかりつ)はいくらですか。
Dịch: Tỷ lệ chi phí sản xuất tiêu chuẩn cho món hamburger là bao nhiêu?
Giải thích: Chi phí sản xuất ¥190 ÷ Giá bán ¥600 = 31.7%.
15 / 46
15. 売上高(うりあげだか)が12,000千円のとき、原価(げんか)は3,600千円です。
Dịch: Khi doanh thu là 12.000 nghìn yên, chi phí sản xuất là 3.600 nghìn yên.
Giải thích: Đúng. Doanh thu 12.000 nghìn yên × Tỷ lệ chi phí sản xuất 30% = 3.600 nghìn yên.
Trang nguồn: Trang 9
16 / 46
16. この店(みせ)における労働分配率(ろうどうぶんぱいりつ)は何%ですか。
Dịch: Tỷ lệ phân phối lao động của cửa hàng này là bao nhiêu phần trăm?
Giải thích: Văn bản ghi "Tỷ lệ phân phối lao động 40%".
17 / 46
17. マグロ寿司(すし)の標準原価率(ひょうじゅんげんかりつ)は40%です。
Dịch: Tỷ lệ chi phí sản xuất tiêu chuẩn cho món sushi cá ngừ là 40%.
Giải thích: Đúng. ¥60 ÷ ¥150 = 40%.
Trang nguồn: Trang 10
18 / 46
18. マグロ寿司1個の売価(うりか)はいくらですか。
Dịch: Giá bán của một miếng sushi cá ngừ là bao nhiêu?
Giải thích: Văn bản ghi, "Giá bán mỗi miếng là 150 yên."
19 / 46
19. 当月実際原価率(とうげつじっさいげんかりつ)は45%です。
Dịch: Tỷ lệ chi phí thực tế (Actual Cost Rate) trong tháng này là 45%. Điều này có đúng không?
Giải thích: Đúng. Có ghi Tỷ lệ Chi phí Thực tế = 45%.
Trang nguồn: Trang 11
20 / 46
20. この月(つき)のロス額(がく)はいくらですか。
Dịch: Số tiền tổn thất (loss amount) trong tháng này là bao nhiêu?
Giải thích: Văn bản ghi, "Số tiền là 750 yên."
21 / 46
21. 現状(げんじょう)の人時売上高(にんじうりあげだか)は4,800円です。
Dịch: Doanh thu trên mỗi giờ làm việc (Sales per man-hour) hiện tại là 4.800 yên. Điều này có đúng không?
Giải thích: Đúng. 360.000 yên ÷ 75 giờ = 4.800 yên.
Trang nguồn: Trang 12
22 / 46
22. 現状(げんじょう)の客単価(きゃくたんか)はいくらですか。
Tiếng Việt: Giá trị trung bình của mỗi khách hàng (Kyakutanka) hiện tại là bao nhiêu?
Giải thích: Văn bản ghi "Giá trị trung bình của mỗi khách hàng là 1.200 yên".
23 / 46
23. 過剰(かじょう)な食材在庫(しょくざいざいこ)は品質劣化(ひんしつれっか)やロスの原因(げんいん)となる。
Tiếng Việt: Tồn kho nguyên liệu thực phẩm quá mức có thể dẫn đến suy giảm chất lượng và lãng phí.
Giải thích: Đúng. Văn bản đã nêu như vậy.
Trang nguồn: Trang 13
24 / 46
24. 発注量(はっちゅうりょう)を決定(けってい)するための正(ただ)しい計算式(けいさんしき)はどれですか。
Tiếng Việt: Công thức tính toán nào sau đây là đúng để xác định số lượng đặt hàng (Hacchuuryou)?
Giải thích: Như đã nêu trong văn bản, số lượng đặt hàng = số lượng tồn kho tối ưu - số lượng tồn kho.
25 / 46
25. 実地棚卸し(じっちたなおろし)は、毎日(まいにち)実施(じっし)する必要(ひつよう)がある。
Tiếng Việt: Kiểm kê thực tế (Jitchi Tanaoroshi) cần được thực hiện hàng ngày.
Giải thích: Đúng. Văn bản ghi "cần được thực hiện hàng ngày."
Trang nguồn: Trang 14
26 / 46
26. 棚卸し作業(たなおろしさぎょう)を行(おこな)うときに望(のぞ)ましい方法(ほうほう)はどれですか。
Tiếng Việt: Phương pháp nào sau đây là mong muốn khi thực hiện công việc kiểm kê?
Giải thích: Phương pháp đúng là hai người chia sẻ vai trò.
27 / 46
27. 棚卸し(たなおろし)の単価ミスは特(とく)に食材(しょくざい)変更(へんこう)の時(とき)に注意(ちゅうい)が必要(ひつよう)である。
Dịch: Lỗi đơn giá trong kiểm kê cần đặc biệt chú ý khi có thay đổi nguyên liệu thực phẩm. Điều này có đúng không?
Giải thích: Đúng. Văn bản nêu rõ, "Cần đặc biệt chú ý đến những mặt hàng có thay đổi nguyên liệu."
Trang nguồn: Trang 15
28 / 46
28. 検収作業(けんしゅうさぎょう)で確認(かくにん)すべき3つの項目(こうもく)はどれですか。
Dịch: Đâu là ba mục cần được xác nhận trong quá trình kiểm tra?
Giải thích: Số lượng và chất lượng được xác nhận trong quá trình kiểm tra.
29 / 46
29. 検収作業(けんしゅうさぎょう)で現品(げんぴん)の数量(すうりょう)を確認(かくにん)しないと、見えないロスが発生(はっせい)する可能性(かのうせい)がある。
Dịch: Nếu số lượng hàng hóa nhận được không được xác nhận trong quá trình kiểm tra, có khả năng xảy ra tổn thất vô hình. Điều này có đúng không?
Giải thích: Đúng. Tổn thất có thể xảy ra do sự khác biệt giữa phiếu giao hàng và hàng hóa nhận được.
Trang nguồn: Trang 16
30 / 46
30. 検収作業(けんしゅうさぎょう)で確認(かくにん)すべき3つの項目(こうもく)はどれですか。
Giải thích: Bạn xác nhận ba điều: số lượng đặt hàng, phiếu giao hàng và hàng hóa thực tế.
31 / 46
31. 割引券(わりびきけん)は来店時(らいてんじ)に渡(わた)すことが望(のぞ)ましい。
Dịch: Nên đưa phiếu giảm giá cho khách hàng khi họ đến cửa hàng.
Giải thích: Sai. Đúng là nên đưa phiếu giảm giá cho khách hàng khi họ thanh toán.
Trang nguồn: Trang 17
32 / 46
32. ABC分析(ぶんせき)でAランクとされるメニューは、売上(うりあげ)の何%を占(し)めるか。
Dịch: Các món ăn được xếp hạng A trong phân tích ABC chiếm bao nhiêu phần trăm doanh số?
Giải thích: A chiếm tối đa 70% doanh số.
33 / 46
33. 労働時間(ろうどうじかん)は原則(げんそく)として1日8時間、1週40時間までである。
Dịch: Về nguyên tắc, giờ làm việc tối đa là 8 giờ mỗi ngày và 40 giờ mỗi tuần.
Giải thích: Đúng. Điều này được quy định trong Luật Tiêu chuẩn Lao động.
Trang nguồn: Trang 18
34 / 46
34. 残業時間(ざんぎょうじかん)が月60時間を超(こ)える場合(ばあい)、割増賃金(わりましちんぎん)は何%以上(いじょう)ですか。
Dịch: Nếu số giờ làm thêm vượt quá 60 giờ mỗi tháng, tiền lương tăng thêm là bao nhiêu phần trăm trở lên?
Giải thích: Văn bản ghi "Làm thêm giờ vượt quá 60 giờ mỗi tháng là 50% trở lên."
35 / 46
35. 使用者(しようしゃ)は、労働者(ろうどうしゃ)に年5日の有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)を取得(しゅとく)させる義務(ぎむ)がある。
Dịch: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ đảm bảo người lao động nghỉ 5 ngày phép có lương mỗi năm.
Giải thích: Đúng. Người sử dụng lao động phải đảm bảo người lao động nghỉ 5 ngày phép có lương mỗi năm.
Trang nguồn: Trang 19
36 / 46
36. 採用面接(さいようめんせつ)の際(さい)に確認(かくにん)すべきことはどれですか。
Dịch: Điều gì nên được xác nhận trong buổi phỏng vấn tuyển dụng?
Giải thích: Sơ yếu lý lịch và xác minh danh tính là quan trọng.
37 / 46
37. 人材育成(じんざいいくせい)のトレーニングを開始(かいし)するためには、目的・方法・道具などを説明(せつめい)する必要(ひつよう)がある。
Dịch: Để bắt đầu đào tạo phát triển nguồn nhân lực, cần giải thích mục đích, phương pháp và công cụ.
Giải thích: Đúng. Cần giải thích 7 yếu tố.
Trang nguồn: Trang 20
38 / 46
38. 人材育成(じんざいいくせい)の基本体系(きほんたいけい)に含(ふく)まれるものはどれですか。
Dịch: Điều gì được bao gồm trong khuôn khổ cơ bản của phát triển nguồn nhân lực?
Giải thích: 4 giai đoạn là khuôn khổ cơ bản của phát triển nguồn nhân lực.
39 / 46
39. OJT(おーじぇーてぃー)は現場(げんば)で行(おこな)う実地訓練(じっちくんれん)のことである。
Dịch: OJT (Đào tạo tại chỗ) là huấn luyện thực hành được thực hiện tại nơi làm việc.
Giải thích: Đúng. Giúp nhân viên nắm vững dịch vụ và công việc.
Trang nguồn: Trang 21
40 / 46
40. OFFJT(おふじぇーてぃー)で行(おこな)われる内容(ないよう)はどれですか。
Dịch: Điều gì là nội dung được thực hiện trong OFFJT (Đào tạo ngoài công việc)?
Giải thích: OFFJT thực hiện giáo dục tách rời khỏi nơi làm việc.
41 / 46
41. 店舗(てんぽ)ごとに防火管理者(ぼうかかんりしゃ)を配置(はいち)しなければならない。
Dịch: Phải bổ nhiệm một Người quản lý phòng cháy chữa cháy (Bouka Kanrisha) cho mỗi cửa hàng.
Giải thích: Đúng. Được quy định bởi pháp luật.
Trang nguồn: Trang 22
42 / 46
42. 燃焼(ねんしょう)の三要素(さんようそ)に含(ふく)まれないものはどれですか。
Dịch: Điều gì KHÔNG được bao gồm trong ba yếu tố của sự cháy?
Giải thích: Nước không được bao gồm trong ba yếu tố của sự cháy.
43 / 46
43. アルコール火災(かさい)は、水(みず)で薄(うす)める希釈消火法(きしゃくしょうかほう)が有効(ゆうこう)である。
Dịch: Chữa cháy do cồn hiệu quả bằng phương pháp làm loãng với nước.
Giải thích: Đúng. Cồn được dập tắt bằng cách làm loãng nó với nước.
Trang nguồn: Trang 23
44 / 46
44. 科学的消火法(かがくてきしょうかほう)の特徴(とくちょう)はどれですか。
Tiếng Việt: Đặc điểm của phương pháp chữa cháy khoa học (Kagakuteki Shoukahou) là gì?
Giải thích: Phương pháp chữa cháy khoa học ngăn chặn phản ứng oxy bằng khí.
45 / 46
45. ガスホースに劣化(れっか)がないかどうかを確認(かくにん)することは防火対策(ぼうかたいさく)の一部(いちぶ)である。
Tiếng Việt: Kiểm tra xem ống dẫn khí gas có bị hư hỏng không là một phần của các biện pháp phòng cháy chữa cháy.
Giải thích: Đúng. Đây là một trong những mục trong việc kiểm tra phòng cháy chữa cháy.
Trang nguồn: Trang 24
46 / 46
46. フード内ダンパーの点検(てんけん)で確認(かくにん)すべきことはどれですか。
Tiếng Việt: Cần kiểm tra những gì trong quá trình kiểm tra van điều tiết bên trong máy hút mùi?
Giải thích: Kiểm tra các vết dầu mỡ bên trong máy hút mùi.
Your score is
The average score is 0%