SSW 2 FOOD SERVICE (store manajemen) 9
1 / 46
1. 外食産業(がいしょくさんぎょう)の成功(せいこう)には QSC(品質・サービス・清潔)だけでなく、A(雰囲気)やH(ホスピタリティ)も重要(じゅうよう)である。
Dịch: Để thành công trong ngành dịch vụ ăn uống, không chỉ QSC (Chất lượng, Dịch vụ, Sạch sẽ), mà A (Không khí) và H (Sự hiếu khách) cũng quan trọng. Điều này có đúng không?
Giải thích: Đúng. QSCA+H là cần thiết.
Câu trả lời ngầm định: O Đúng
Trang nguồn: Trang 1
2 / 46
2. 外食産業(がいしょくさんぎょう)を成功(せいこう)させるために必要(ひつよう)な要素(ようそ)はどれですか。
Dịch: Yếu tố cần thiết để thành công trong ngành dịch vụ ăn uống là gì?
Giải thích: QSCA+H là điều kiện để thành công.
3 / 46
3. 時間帯責任者(じかんたいせきにんしゃ)は、店内(てんない)の清掃(せいそう)や補充点検(ほじゅうてんけん)には関(かん)わらない。
Dịch: Người phụ trách ca làm việc (shift manager) không tham gia vào việc dọn dẹp và kiểm tra/bổ sung trong cửa hàng. Điều này có đúng không?
Giải thích: Sai. Dọn dẹp và bổ sung cũng là một phần hướng dẫn (nhiệm vụ) của người phụ trách.
Câu trả lời ngầm định: X Sai
Trang nguồn: Trang 2
4 / 46
4. 時間帯責任者(じかんたいせきにんしゃ)の主(おも)な任務(にんむ)は何ですか。
Dịch: Nhiệm vụ chính của người phụ trách ca làm việc (shift manager) là gì?
Giải thích: Duy trì QSC là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của người phụ trách ca làm việc.
5 / 46
5. 人時接客数(にんじせっきゃくすう)が低(ひく)い場合(ばあい)、店舗責任者(てんぽせきにんしゃ)は原因(げんいん)を調査(ちょうさ)し、対策(たいさく)を取(と)る必要(ひつよう)がある。
Tiếng Việt: Nếu Ninji Sekkyakusu (số lượng khách hàng phục vụ mỗi giờ lao động của một người) thấp, người quản lý cửa hàng cần điều tra nguyên nhân và thực hiện các biện pháp khắc phục.
Giải thích: Đúng. Vai trò của họ là xác định nguyên nhân và đưa ra giải pháp.
Trang nguồn: Trang 3
6 / 46
6. 人時生産性(にんじせいさんせい)が示(しめ)すものは何ですか。
Tiếng Việt: Ninji Seisansei (năng suất mỗi giờ lao động của một người) thể hiện điều gì?
Giải thích: Nó thể hiện năng suất dựa trên lợi nhuận gộp.
7 / 46
7. 労働分配率(ろうどうぶんぱいりつ)の適正値(てきせいち)は 20~25% である。
Tiếng Việt: Giá trị phù hợp cho Roudoubunpairitsu (Tỷ lệ phân phối lao động) là 20-25%.
Giải thích: Sai. Giá trị phù hợp là 35-40%.
Trang nguồn: Trang 4
8 / 46
8. 原価率(げんかりつ)を上(あ)げる要因(よういん)として適切(てきせつ)なものはどれですか。
Tiếng Việt: Yếu tố nào sau đây làm tăng Genkaritsu (Tỷ lệ chi phí)?
Giải thích: Sai sót trong nấu ăn và lãng phí thực phẩm sẽ làm tăng tỷ lệ chi phí.
9 / 46
9. 労働時間(ろうどうじかん)の管理方法(かんりほうほう)は、すべての業態(ぎょうたい)で同じ方法(ほうほう)が使(つか)われています。
Dịch: Phương pháp quản lý giờ làm việc sử dụng cùng một cách tiếp cận cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Điều này có đúng không?
Giải thích: Sai. Các phương pháp khác nhau được sử dụng tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và giá trên mỗi khách hàng.
Trang nguồn: Trang 5
10 / 46
10. 平均客単価(へいきんきゃくたんか)が1,800円を超(こ)える高級(こうきゅう)寿司(すし)店などでは、主(おも)にどの基準(きじゅん)で労働時間(ろうどうじかん)が管理(かんり)されますか。
Dịch: Tại các nhà hàng sushi cao cấp, nơi giá trung bình mỗi khách hàng vượt quá 1.800 yên, tiêu chí nào được sử dụng chủ yếu để quản lý giờ làm việc?
Giải thích: Người ta giải thích rằng các nhà hàng cao cấp sử dụng doanh thu trên mỗi giờ làm việc làm tiêu chí.
11 / 46
11. 閑散月(かんさんづき)には、売上高(うりあげだか)が大(おお)きいため、人時接客数(にんじせっきゃくすう)を高(たか)く設定(せってい)します。
Dịch: Trong những tháng vắng khách, số lượng khách hàng trên mỗi giờ làm việc được đặt cao vì doanh thu cao. Điều này có đúng không?
Giải thích: Sai. Trong những tháng vắng khách, doanh thu thấp, vì vậy số lượng khách hàng trên mỗi giờ làm việc được đặt thấp.
Trang nguồn: Trang 6
12 / 46
12. 客単価(きゃくたんか)を上(あ)げるための具体的(ぐたいてき)な方法(ほうほう)はどれですか。
Dịch: Đâu là một phương pháp cụ thể để tăng giá trên mỗi khách hàng?
Giải thích: Giá trên mỗi khách hàng có thể được tăng lên thông qua việc bán hàng gợi ý.
13 / 46
13. 荒利益率(あらりえきりつ)と原価率(げんかりつ)を合(あ)わせると、100%を超(こ)える。
Dịch: Khi cộng tỷ lệ lợi nhuận gộp và tỷ lệ chi phí sản xuất, kết quả sẽ vượt quá 100%.
Giải thích: Sai. Tỷ lệ chi phí sản xuất + Tỷ lệ lợi nhuận gộp = 100%.
Trang nguồn: Trang 8
14 / 46
14. 目玉焼きハンバーグの荒利益率(あらりえきりつ)はいくらですか。
Dịch: Tỷ lệ lợi nhuận gộp cho món hamburger trứng ốp la là bao nhiêu?
Giải thích: Lợi nhuận gộp ¥490 ÷ Giá bán ¥700 = 70.0%.
15 / 46
15. 労働分配率(ろうどうぶんぱいりつ)の適正範囲(てきせいはんい)は25%~30%である。
Dịch: Phạm vi thích hợp cho tỷ lệ phân phối lao động là 25% - 30%.
Giải thích: Sai. Phạm vi thích hợp là 35% - 40%.
Trang nguồn: Trang 9
16 / 46
16. 1時間当たりの売上高(うりあげだか)はいくらですか。
Dịch: Doanh thu mỗi giờ là bao nhiêu?
Giải thích: Văn bản ghi "Doanh thu mỗi giờ ¥4,800."
17 / 46
17. マグロ寿司(すし)の標準荒利益率(ひょうじゅんあらりえきりつ)は50%です。
Dịch: Tỷ suất lợi nhuận gộp tiêu chuẩn (Standard Gross Profit Margin) của sushi cá ngừ là 50%. Điều này có đúng không?
Giải thích: Sai. Tỷ suất lợi nhuận gộp tiêu chuẩn là 60%.
Trang nguồn: Trang 10
18 / 46
18. マグロ寿司100個販売時(はんばいじ)の荒利益額(あらりえきがく)はいくらですか。
Dịch: Số lợi nhuận gộp (gross profit amount) khi bán 100 miếng sushi cá ngừ là bao nhiêu?
Giải thích: Lợi nhuận gộp 90 yên × 100 miếng = 9.000 yên.
19 / 46
19. ロス(loss)がなければ、荒利益(あらりえき)は8,250円になった。
Dịch: Nếu không có tổn thất (loss), lợi nhuận gộp (gross profit) sẽ là 8.250 yên. Điều này có đúng không?
Giải thích: Sai. Lợi nhuận gộp ban đầu là 9.000 yên, và trở thành 8.250 yên do tổn thất xảy ra.
Trang nguồn: Trang 11
20 / 46
20. この月(つき)のロス率(りつ)はいくらですか。
Dịch: Tỷ lệ tổn thất (loss rate) trong tháng này là bao nhiêu?
Giải thích: Văn bản ghi, "Tỷ lệ là 5%."
21 / 46
21. 現状(げんじょう)の人時接客数(にんじせっきゃくすう)は6人です。
Dịch: Số lượng khách hàng phục vụ mỗi giờ làm việc (Customers per man-hour) hiện tại là 6 người. Điều này có đúng không?
Giải thích: Sai. Hiện tại là 4 người.
Trang nguồn: Trang 12
22 / 46
22. 人時売上高(にんじうりあげだか)を5,000円にするために必要(ひつよう)な方法はどれですか。
Tiếng Việt: Phương pháp nào sau đây là cần thiết để đạt Ninji Uriagedaka (doanh thu trên mỗi giờ lao động của một người) 5.000 yên?
Giải thích: Văn bản ghi "giảm 3 giờ làm việc thực tế."
23 / 46
23. 発注量(はっちゅうりょう)は「適正在庫量(てきせいざいこりょう)+発注時点在庫量」で決定される。
Tiếng Việt: Số lượng đặt hàng (Hacchuuryou) được xác định bằng "số lượng tồn kho tối ưu + số lượng tồn kho tại thời điểm đặt hàng."
Giải thích: Sai. Số lượng đặt hàng được tính bằng "số lượng tồn kho tối ưu - số lượng tồn kho hiện có."
Trang nguồn: Trang 13
24 / 46
24. 大手(おおて)チェーン店では、どのような発注(はっちゅう)システムが使(つか)われていますか。
Tiếng Việt: Các chuỗi cửa hàng lớn sử dụng hệ thống đặt hàng nào?
Giải thích: Các chuỗi cửa hàng lớn đã áp dụng hệ thống đặt hàng tự động.
25 / 46
25. 空箱(からばこ)や空ケースは棚卸し(たなおろし)のために保管(ほかん)しておくべきだ。
Tiếng Việt: Thùng và hộp rỗng nên được giữ lại để kiểm kê.
Giải thích: Sai. Thùng và hộp rỗng nên được vứt bỏ.
Trang nguồn: Trang 14
26 / 46
26. 棚卸し時(たなおろしじ)の不良品(ふりょうひん)やサンプルはどうすべきですか。
Tiếng Việt: Nên làm gì với sản phẩm bị lỗi hoặc hàng mẫu trong quá trình kiểm kê?
Giải thích: Hàng mẫu và sản phẩm bị lỗi cần được xử lý trước.
27 / 46
27. 納品書(のうひんしょ)の数量(すうりょう)や単価(たんか)は検収作業(けんしゅうさぎょう)では確認(かくにん)しなくてもよい。
Dịch: Số lượng và đơn giá trên phiếu giao hàng không cần được xác nhận trong quá trình kiểm tra. Điều này có đúng không?
Giải thích: Sai. Nội dung trên phiếu giao hàng phải luôn được xác nhận.
Trang nguồn: Trang 15
28 / 46
28. 発注(はっちゅう)数量(すうりょう)が多(おお)すぎるとどのような問題(もんだい)が発生(はっせい)しますか。
Dịch: Vấn đề gì sẽ xảy ra nếu số lượng đặt hàng quá cao?
Giải thích: Tồn kho quá mức là nguyên nhân của việc chất lượng giảm và tổn thất.
29 / 46
29. ABC分析(ぶんせき)では、売上(うりあげ)の70%を構成(こうせい)するメニューをCとする。
Dịch: Trong phân tích ABC, một món trong thực đơn chiếm 70% doanh thu được phân loại là C. Điều này có đúng không?
Giải thích: Sai. Lên đến 70% là A, 70-90% là B và 90-100% là C.
Trang nguồn: Trang 16
30 / 46
30. セット割引商品(せっとわりびきしょうひん)の導入(どうにゅう)により期待(きたい)できる効果(こうか)はどれですか。
Dịch: Hiệu quả nào có thể được mong đợi từ việc giới thiệu các sản phẩm giảm giá theo bộ?
Giải thích: Các sản phẩm theo bộ tăng hiệu quả do các đơn hàng tập trung, dẫn đến doanh thu tăng.
31 / 46
31. 新規顧客(しんきこきゃく)を固定顧客(こていこきゃく)にすることが顧客管理(こきゃくかんり)の重要(じゅうよう)な目的(もくてき)である。
Dịch: Biến khách hàng mới thành khách hàng thân thiết là mục tiêu quan trọng của quản lý khách hàng.
Giải thích: Đúng. Đây là một mục tiêu quan trọng của quản lý khách hàng.
Trang nguồn: Trang 17
32 / 46
32. 固定顧客(こていこきゃく)の減少(げんしょう)を防(ふせ)ぐために必要(ひつよう)なことはどれですか。
Dịch: Điều nào sau đây là cần thiết để ngăn chặn sự sụt giảm số lượng khách hàng thân thiết?
Giải thích: Điều quan trọng là không giảm chất lượng và coi trọng việc chăm sóc khách hàng.
33 / 46
33. 深夜労働(しんやろうどう)は午後11時から午前6時までの労働である。
Dịch: Lao động ban đêm là lao động từ 11 giờ tối đến 6 giờ sáng.
Giải thích: Sai. Lao động ban đêm là từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng hôm sau.
Trang nguồn: Trang 18
34 / 46
34. 有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)は雇用開始(こようかいし)から何か月後(なんかげつご)に発生(はっせい)しますか。
Dịch: Nghỉ phép có lương bắt đầu có hiệu lực sau bao nhiêu tháng kể từ khi bắt đầu làm việc?
Giải thích: Nghỉ phép có lương bắt đầu có hiệu lực sau 6 tháng.
35 / 46
35. 採用面接(さいようめんせつ)の場(ば)で、その場(ば)で採用(さいよう)の可否(かひ)を告(つ)げるのが望(のぞ)ましい。
Dịch: Nên thông báo quyết định tuyển dụng hoặc từ chối ngay tại buổi phỏng vấn.
Giải thích: Sai. Không thông báo ngay tại chỗ để lấy sự chấp thuận của các bộ phận liên quan.
Trang nguồn: Trang 19
36 / 46
36. 採用初日(さいようしょにち)のオリエンテーションで行(おこな)うべきことはどれですか。
Dịch: Điều gì nên thực hiện trong buổi giới thiệu vào ngày đầu tiên đi làm?
Giải thích: Ngày đầu tiên thực hiện giải thích quy tắc và đào tạo công việc cơ bản.
37 / 46
37. サービスの表現要素(ひょうげんようそ)は「態度(たいど)・表情(ひょうじょう)・服装(ふくそう)」である。
Dịch: Các yếu tố biểu hiện của dịch vụ là "thái độ, biểu cảm khuôn mặt và trang phục".
Giải thích: Sai. Phải là "thái độ, biểu cảm khuôn mặt và cách dùng từ/ngôn ngữ".
Trang nguồn: Trang 20
38 / 46
38. 発声練習(はっせいれんしゅう)の目的(もくてき)は何ですか。
Dịch: Mục đích của luyện giọng (Hassei Renshuu) là gì?
Giải thích: Mục tiêu của luyện giọng là tiếng Nhật đúng và biểu cảm phong phú.
39 / 46
39. OJTの原則(げんそく)は、複数(ふくすう)のトレーナーとトレーニーが一緒(いっしょ)に行(おこな)うことである。
Dịch: Nguyên tắc của OJT là được thực hiện cùng nhau bởi nhiều huấn luyện viên và người học.
Giải thích: Sai. Nguyên tắc là một kèm một (man-to-man).
Trang nguồn: Trang 21
40 / 46
40. トレーニングの4ステップの最初(さいしょ)の段階(だんかい)はどれですか。
Dịch: Giai đoạn đầu tiên trong 4 bước đào tạo là gì?
Giải thích: Giới thiệu (Dounyuu) là bước đầu tiên.
41 / 46
41. 防火管理者(ぼうかかんりしゃ)は、誰(だれ)でも選任(せんにん)できる。
Dịch: Bất kỳ ai cũng có thể được bổ nhiệm làm Người quản lý phòng cháy chữa cháy.
Giải thích: Sai. Cần có vị trí quản lý và kiến thức.
Trang nguồn: Trang 22
42 / 46
42. 消火方法(しょうかほうほう)の一つである「除去消火法(じょきょしょうかほう)」とは何ですか。
Dịch: "Phương pháp chữa cháy bằng cách loại bỏ (Jokyo Shoka-hou)", một trong các phương pháp chữa cháy, là gì?
Giải thích: Phương pháp chữa cháy bằng cách loại bỏ là cách loại bỏ nguồn cháy.
43 / 46
43. 火災時(かさいじ)には煙(けむり)が下(した)にたまるので、顔(かお)を床面(ゆかめん)から離(はな)すことが大切(たいせつ)である。
Tiếng Việt: Khi có hỏa hoạn, khói sẽ tích tụ ở dưới, vì vậy điều quan trọng là phải giữ mặt tránh xa sàn nhà.
Giải thích: Sai. Khói bốc lên cao, vì vậy bạn nên giữ mặt gần sàn nhà.
Trang nguồn: Trang 23
44 / 46
44. 防火対策(ぼうかたいさく)として望(のぞ)ましい行動(こうどう)はどれですか。
Tiếng Việt: Hành động nào sau đây là phù hợp để phòng chống cháy nổ?
Giải thích: Không đặt vật liệu dễ cháy, khóa kho và thực hiện diễn tập.
45 / 46
45. 配電盤(はいでんばん)内(ない)にゴキブリの糞(ふん)があっても問題(もんだい)はない。
Tiếng Việt: Không có vấn đề gì nếu có phân gián bên trong bảng phân phối điện.
Giải thích: Sai. Phân gián có thể gây ra hỏa hoạn và hỏng hóc.
Trang nguồn: Trang 24
46 / 46
46. 緊急時(きんきゅうじ)のマニュアル確認(かくにん)として望(のぞ)ましいものはどれですか。
Tiếng Việt: Hướng dẫn nào sau đây là mong muốn để kiểm tra trong trường hợp khẩn cấp?
Giải thích: Đây là việc kiểm tra các hướng dẫn cần thiết trong trường hợp hỏa hoạn.
Your score is
The average score is 0%